Kéo xuống để xem hoặc tải về!
SỞ GD VÀ ĐT ĐỒNG NAI TRƯỜNG CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH
| ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: VẬT LÍ 11 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề này gồm 3 trang) |
Họ và tên………………………………………Trường…………………………………………
(30 câu trắc nghiệm)
Câu 1. Nếu đổi dấu cả hai điện tích điểm nhưng vẫn giữ nguyên độ lớn và vị trí của chúng thì lực tương tác điện giữa hai điện tích sẽ
A. thay đổi độ lớn. B. thay đổi phương. C. không thay đổi. D. điểm đặt.
Câu 2. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu, đặt cố định tại 2 điểm M và N trong chân không. Vị trí đặt điện tích điểm thứ ba để nó nằm cân bằng là
A. giữa hai điểm M và N. B. trên tia đối của tia MN.
C. trên tia đối của tia NM. D. không tồn tại vị trí nào thỏa mãn.
Câu 3. Đưa một quả cầu mang điện tích dương lại gần (không tiếp xúc) đầu A của một thanh trụ sắt AB trung hòa về điện. Chạm tay vào đầu B của thanh sắt rồi bỏ tay ra thì thanh sắt bị nhiễm điện. Chọn phát biểu đúng.
A. Thanh sắt nhiễm điện dương. B. Thanh sắt nhiễm điện âm.
C. Tổng điện tích của thanh sắt bằng 0. D. Thanh sắt đã nhận thêm proton.
Câu 4. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm M trong điện trường sinh ra bởi một điện tích điểm Q âm có
A. chiều hướng ra xa Q. B. chiều hướng về phía Q.
C. độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ Q đến M. D. độ lớn tỉ lệ với khoảng cách từ Q đến M.
Câu 5. Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 50 g mang điện tích q = -5.10-6 C được treo bằng một dây mảnh, không dãn, không dẫn điện. Hệ trên được đặt trong trọng trường đều và điện trường đều
có phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s2. Khi quả cầu cân bằng, dây treo không bị căng. Độ lớn E của cường độ điện trường đều là
A. 104 V/m. B. 105 V/m. C. 106 V/m. D. 5.104 V/m.
Câu 6. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi nó di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, thì không phụ thuộc vào
A. vị trí các điểm A, B. hình dạng của đường đi.
C. giá trị của điện tích q. D. cường độ điện trường.
Câu 7. Một electron khi vào trong điện trường đều có vận tốc ban đầu có độ lớn v0 = 106 m/s và cùng phương đường sức điện. Cho khối lượng và điện tích của electron lần lượt là me = 9,1.10-31 kg, qe = -1,6.10-19 C. Nếu vận tốc electron tăng gấp đôi sau khi đi được quãng đường 3 cm thì chiều và độ lớn của cường độ điện trường là
A. cùng chiều với , E = 2,84.104 V/m. B. cùng chiều với
, E = 284 V/m.
C. ngược chiều với , E = 284.104 V/m. D. ngược chiều với
, E = 284 V/m.
Câu 8. Điện dung của tụ điện có giá trị
A. phụ thuộc điện tích của nó.
B. phụ thuộc hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện.
C. phụ thuộc vào cả điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện.
D. không phụ thuộc vào cả điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện.
Câu 9. Một tụ điện (có thể thay đổi điện dung) được nạp điện đến hiệu điện thế 12 V rồi ngắt khỏi nguồn. Nếu sau đó ta tăng điện dung của tụ lên 2 lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ sau khi tăng là
A. 6 V. B. 24 V. C. 12 V. D. 3 V
Câu 10. Chọn phát biểu sai ?
A. Bên trong nguồn điện, khi có dòng điện, các electron dịch chuyển từ cực dương đến cực âm của nguồn điện.
B. Lực điện trường dịch chuyển các điện tích bên trong nguồn điện để duy trì hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện.
C. Bên trong nguồn điện, khi có dòng điện, các điện tích dương dịch chuyển từ cực âm đến cực dương của nguồn điện.
D. Suất điện động của nguồn điện bằng hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện khi mạch ngoài hở.
A. 90 mA. B. 180 mA. C. 0,9 mA. D. 1,8 mA.
Câu 12. Đặt một hiệu điện thế không đổi U vào hai đầu đoạn mạch có 3 điện trở mắc với nhau theo kiểu {(R1 // R2) nt R3} với R1 = R3 = R, R2 là biến trở và ban đầu có giá trị cũng là R. Nếu sau đó tăng giá trị của điện trở R2 lên thì
A. cường độ dòng điện qua điện trở R3 tăng. B. công suất tiêu thụ trên điện trở R3 giảm.
C. hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 giảm. D. công suất tiêu thụ trên điện trở R1 giảm.
Câu 13. Một bàn ủi điện có hiệu điện thế định mức là 220 V. Coi điện trở bàn ủi không thay đổi theo nhiệt độ. Bàn ủi đang hoạt động đúng định mức, nếu chuyển phích cắm điện của bàn ủi sang mạng điện 110 V thì công suất của nó
A. tăng 2 lần. B. giảm 4 lần. C. giảm 2 lần. D. tăng 4 lần.
Câu 14. Để 2 bóng đèn loại 120 V – 40 W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220 V, người ta mắc mạch gồm 2 bóng đèn đó và một điện trở phụ R. Giá trị của R bằng
A. 150,0 Ω. B. 50,0 Ω. C. 13,3 Ω. D. 100,0 Ω.
Câu 15. Chọn phát biểu sai. Xét mạch điện kín có dòng điện chạy qua thì
A. suất điện động của nguồn điện bằng tổng độ giảm điện thế mạch ngoài và mạch trong.
B. cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện.
C. suất điện động của nguồn điện tỉ lệ thuận với tổng điện trở toàn mạch.
D. cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ nghịch với tổng điện trở toàn mạch.
Câu 16. Một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Mạch ngoài gồm điện trở R1 = 2r và R2. Để công suất tiêu thụ mạch ngoài đạt cực đại thì cách mắc mạch ngoài và giá trị R2 là
A. R1 song song R2 và R2 = 2r. B. R1 song song R2 và R2 = r.
C. R1 nối tiếp R2 và R2 = 2r. D. R1 nối tiếp R2 và R2 = r.
Câu 17. Cho mạch điện như hình vẽ A. Biết E = 24 V; r = 2 W; R = 13 W; RA = 1 W. Số chỉ của ampe kế là
A. 1,5A. B. 1A.
C. 2A. D. 0,5A.
Câu 18. Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn có suất điện động 7,5 V và điện trở trong 3 Ω. Nếu ghép 3 pin đó song song thì thu được bộ nguồn
- 24,5 V; 9 W. B. 2,5 V; 1/3 W.
- 2,5 V; 6 W D. 24,5 V; 3 W.
Câu 19. Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nguồn ban đầu mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là
A. I’ = 3I. B. I’ = 2I. C. I’ = 2,5I. D. I’ = 1,5I.
Câu 20. Cho mạch điện như hình B. Biết E1 = 12 V, E2 = 6 V, r1 = r2 = 2 W, đèn Đ có ghi: 12V-12W. Để đèn sáng đúng định mức, cần điều chỉnh biến trở R đến giá trị
A. 36 Ω.
B. 8 Ω.
C. 12 Ω.
D. 24 Ω.
Câu 21. Chọn phát biểu sai về dòng điện trong kim loại.
A. Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron theo chiều điện trường.
B. Chuyển động của các electron khi có điện trường ngoài là sự kết hợp chuyển động định hướng và chuyển động nhiệt.
C. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ohm khi nhiệt độ được giữ không đổi.
D. Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là do sự “mất trật tự” của mạng tinh thể cản trở chuyển động của electron.
Câu 22. Chọn phát biểu đúng.
A. Cặp nhiệt điện được cấu tạo từ hai vật dẫn khác về bản chất, được tiếp xúc điện với nhau.
B. Để có dòng nhiệt điện, chỉ cần duy trì sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai dây dẫn trong cặp nhiệt điện.
C. Khi ở trạng thái siêu dẫn, khả năng dẫn điện của dây dẫn kim loại là rất kém.
D. Điện trở suất của kim loại giảm khi nhiệt độ kim loại tăng.
Câu 23. Chọn phát biểu đúng ?
A. Dùng dây siêu dẫn thay cho dây may-so trong ấm đun nước thì nước sôi nhanh hơn.
B. Nguyên nhân chủ yếu gây ra tỏa nhiệt trên dây dẫn kim loại là do va chạm giữa các electron trong kim loại.
C. Chênh lệch nhiệt độ giữa hai mối hàn cặp nhiệt điện càng cao thì suất điện động nhiệt điện càng lớn.
D. Khi nhiệt độ càng cao, chuyển động của các electron tự do càng nhanh làm điện trở kim loại tăng.
Câu 24. Một dây bằng von-fam có điện trở suất ở 250C bằng 5,3.10–8 Wm, hệ số nhiệt điện trở của von-fam trong khoảng nhiệt độ này bằng 4,5.10–3 K-1. Cho rằng điện trở suất của vonfam trong khoảng nhiệt độ này tăng tỉ lệ bậc nhất theo sự tăng nhiệt độ. Điện trở suất của dây ở 10000C là
A. 28,6.10-8 Wm. B. 29,2.10-8 Wm. C. 0,96.10-8 Wm. D. 0,98.10-8 Wm.
Câu 25. Chọn phát biểu sai.
A. Hạt tải điện trong chất điện phân và ion dương và ion âm.
B. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với thời gian điện phân.
C. Đương lượng điện hóa của chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với cường độ dòng điện qua bình điện phân.
D. Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với cường độ dòng điện qua bình điện phân.
Câu 26. Chọn phát biểu sai về chất điện phân.
A. Chất điện phân dẫn điện kém hơn kim loại.
B. Dòng điện qua chất điện phân luôn tuân theo định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở.
C. Mạ điện là ứng dụng của hiện tượng cực dương tan, chỉ có thể áp dụng phương pháp này để mạ kim loại.
D. Khi xảy ra hiện tượng cực dương tan, dòng điện qua bình điện phân tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai cực của bình.
A. 0,016 g. B. 2,653. 10-4 g. C. 0,160 g D. 0,032 g.
Câu 28. Cho mạch điện như hình C. Nguồn có E = 12 V, r = 0,5 W. Bình điện phân B đựng dung dịch CuSO4, cực dương làm bằng kim loại đồng, có RB = 4 W. Đèn Đ có Rđ = 4 W. Ampe kế chỉ 3A. Khối lượng chất thoát ra ở điện cực sau thời gian 16 phút 5 giây và giá trị Rx lần lượt là
A. 0,96 g; 1,5 W. B. 0,48 g; 2,0 W.
C. 0,96 g; 2,0 W. D. 0,48 g; 1,5 W.
Câu 29. Chọn phát biểu đúng về chất khí.
A. Ở điều kiện bình thường, chất khí có khả năng dẫn điện, các hạt tải điện là ion dương, ion âm và electron.
B. Tia sét là dòng điện tự lực trong chất khí khi không khí bị đốt nóng đến mức bị ion hóa.
C. Tia lửa điện và hồ quang điện là hai dạng phóng điện tự lực trong chất khí có cùng điều kiện xuất hiện.
D. Tia lửa điện và hồ quang điện là dòng điện trong chất khí khi xuất hiện đều phát sáng và toả nhiệt mạnh.
Câu 30. Chọn phát biểu sai về chất bán dẫn.
A. Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của electron tự do và các lỗ trống.
B. Bán dẫn loại n có hạt tải điện cơ bản là các electron mang điện tích âm chuyển động tự do.
C. Bán dẫn loại p có hạt tải điện cơ bản là các proton mang điện dương chuyển động tự do.
D. Khả năng dẫn điện của chất bán dẫn tăng lên khi tăng nhiệt độ, hoặc pha thêm tạp chất.
—HẾT—
| ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VẬT LÝ LỚP 11 HỌC KỲ I 2019 – 2020 Môn: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian phát đề |
Câu 1. Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên bốn lần thì lực tương tác giữa chúng?
A. tăng lên gấp đôi. B. giảm đi một nửa
C. giảm đi bốn lần. D. không thay đổi.
Câu 2. Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
A. Không khí khô B. Nước tinh khiết.
C. Thủy tinh D. Kim loại.
Câu 3. Đăt một điện tích điểm Q dương tại một điểm O. M và N là hai điểm nằm đối xứng với nhau ở hai bên điểm O. Di chuyển một điện tích điểm q dương từ M đến N theo một đường cong bất kì. Gọi AMN là công của lực điện trong dịch chuyển này. Chọn câu khăng định đúng?
A. và phụ thuộc vào đường dịch chuyển.
B. , không phụ thuộc vào đường dịch chuyền
C. AMN = 0, không phụ thuộc vào đường dịch chuyên.
D. Không thể xác định được AMN.
Câu 4. Một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm M đến một diêm N theo một đường cong. Sau đó nó di chuyến tiếp từ N về M theo một đường cong khác. Hãy so sánh công mà lực điên sinh ra trên các đoan đường đó (AMN và ANM)
A. AMN = ANM. B. AMN = −ANM. C. AMN > ANM. D. AMN < ANM.
Câu 5. Xét các electron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Độ lớn cường độ điện trường của hạt nhân tại vị trí của các electron nằm cách hạt nhân lần lượt là r0, 2r0 và 3r0 lần lượt là E1, E2 và E3. Chọn phương án đúng?
A. E1 = 2 ´ 102 = 3 ´ 103. B. 3 ´ 101 = 2 ´ 102 = E3.
C. E1 < E2 < E3. D. E1 > E2 > E3.
Câu 6. Xét các elec tron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Thế năng của electron trong điện trường của hạt nhân tại vị trí của các electron nằm cách hạt nhân lần lượt là r0, 2r0 và 3r0 lần lượt là W1, W2 và W3. Chọn phương án đúng?
A. 2W1 = W2 = 3W3. B. 3W1 = 2W2 = W3. C. W1 < W2 < W3. D. W1 > W2 > W3.
Câu 7. Cọ xát thanh ebonit vào miếng dạ, thanh ebonit tích điện âm vì:
A. Electron chuyển từ thanh ebonit sang dạ.
B. Electrong chuyển từ dạ dang thanh ebonit.
C. Proton chuyển từ dạ sang thanh ebonit.
D. Proton chuyển từ thanh ebonit sang dạ.
Câu 8. Câu phát biểu nào sau đây đúng?
A. Electron là hạt sơ cấp mang điện tích l,6.10−19C.
B. Độ lớn của điện tích nguyên tố là l,6.1019C.
C. Điện tích hạt nhân bang một số nguvên lần điện tích nguyên tố.
D. Tất ca các hạt sơ cấp đều mang điện tích.
Câu 9. Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do?
A. Nước biển. B. Nước sông. C. Nước mưa. D. Nước cất.
Câu 10. Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng?
A. Cả hai quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng.
B. Cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng.
C. Chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng.
D. Chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng.
Câu 11. Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. Đặt một quả cầu mang điện tích ở gần đầu của một?
A. Thanh kim loại không mang điện tích. B. Thanh kim loại mang điện tích dương
C. Thanh kim loại mang điện tích âm D. Thanh nhựa mang điện tích âm
Câu 12. Một điện tích chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyến động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0. B. A > 0 nếu q < 0. C. A > 0 nếu q < 0 D. A = 0
Câu 13. Cho một điện tích di chuyển trong điện trường dọc theo một đường cong kín, xuất phát từ điểm M qua điểm N rồi trở lại điểm M. Công của lực điện?
A. Trong cả quá trình bằng 0. B. Trong quá trình M đến N là dương.
C. Trong quá trình N đến M là dương. D. Trong cả quá trình là dương.
Câu 14. Cho điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng, lực sinh công dương và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả nào sau đây đúng, khi so sánh các công AMN và ANP của lực điện?
A. AMN > ANP.
B. AMN < ANP
C. AMN = ANP
D. Có thể AMN > ANP hoặc AMN < ANP hoặc AMN = ANP.
Câu 15. Một vòng tròn tâm O nằm trong điện trường của một điện tích điểm Q. M và N là hai điểm trên vòng tròn đó Gọi AM1N; AM2N và AMN là công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q trong các dịch chuyển dọc theo cung M1N và M2N và cây cung MN thì? A. AM1N < AM2N B. AMN nhỏ nhất. C. AM2N lớn nhất. D. AM1N = AM2N = AMN
|
|
Câu 16. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường?
A. Tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN. B. Tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q.
C. Tỉ lệ thuận với thời gian di chuyển. D. Tỉ lệ thuận với tốc độ dịch chuyển.
Câu 17. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, thì không phụ thuộc vào?
A. Vị trí của các điểm M, N.
B. hình dạng của đường đi MN.
C. Độ lớn của điện tích q.
D. Độ lớn của cường độ điện trường tại các điểm trên đường đi.
Câu 18. Công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q khi q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, không phụ thuộc vào?
A. Vị trí của các điểm M, N. B. Hình dạng đường đi từ M đến N.
C. Độ lớn của điện tích q. D. Cường độ điện trường tại M và N.
Câu 19. Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm.
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau.
B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.
C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau
D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
Câu 20. Lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = −6.10-9C khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là
A. 32,4.10-10N. B. 32,4.10-6N. C. 8,1.10-10N. D. 8,1.10-6N
Câu 21. Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 2.10-6 N. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là 5.10-7 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là
A. 1 cm. B. 2cm. C. 3 cm. D. 4cm
Câu 22. Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoáng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hoả có hằng số điện môi ɛ = 2 và giảm khoáng cách giữa chúng còn r/3 thỉ độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
A. 18F. B. 1,5F. C. 6F. D. 4,5F.
Câu 23. Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó là 2.10−4 N. Độ lớn của điện tích đó là
A. 2,25 mC. B. 1,50 mC. C. 1,25 mC. D. 0,85 mC.
Câu 24. Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2cm bằng 105 V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m?
A. 2cm. B. 1cm C. 4cm. D. 5cm.
Câu 25. Biết điện tích của Electron: −1,6.10-19 C. Khối lượng của electron: 9,1.10-31 kg. Giả sử trong nguyên tử hêli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ dài của electron đó sẽ là bao nhiêu?
A. 1,5.107 (m/s). B. 4,15.106 (m/s). C. 1.41.1017 (m/s). D. 2.25.1016 (m/s).
Câu 26. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích q1 và q2 = xq1 (với – 5 < x < -2) ở khoảng cách R hút nhau với lực với độ lớn F0. Sau khi chúng tiếp xúc, đặt lai ở khoảng cách R chúng sẽ?
A. Hút nhau và độ lớn F < F0 B. Hút nhau và độ lớn F > F0
C. Đẩy nhau với độ lớn F < F0 D. đẩy nhau với độ lớn F > F0
Câu 27. Hai điện tích điểm q1 = +3.10-8C và q2 = -4.10-8C lần lượt được đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8cm trong chân không. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Điểm đó nằm trên đường thẳng AB.
A. Ngoài đoạn AB, gần B hơn và cách B là 64cm B. Ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách A 45cm
C. Trong đoạn AB, gần B hơn và cách B là 52cm D. Ngoài đoạn AB, gần A hơn và cách A là 52cm
Câu 28. Tại hai điểm A, B cách nhau 15cm trong không khí có hai điện tích q1 = -12.106C, q2 = 106C. Xác định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 20cm, BC = 5cm
A. 8100 kV/M. B. 3125 kV/M. C. 900 kV/M. D. 6519 kV/M.
Câu 29. Tại hai điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không có hai điện tích điểm q1 = +1,6.10-8C và q2 = -12.10-8C. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C cách A và B lần lượt là 4cm và 3cm.
A. 1273 kV/M B. 1500 kV/M C. 1288 kV/M D. 1285 kV/M
C