Đề kiểm tra học kỳ 1 vật lý lớp 11 trường Trần Nhân Tông

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TPHCM TRƯỜNG THPT TRẦN NHÂN TÔNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2017 – 2018 Đề thi có …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TPHCM

TRƯỜNG THPT TRẦN NHÂN TÔNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

Năm học: 2017 – 2018

Đề thi có 01 trang

Môn: Vật Lí 11 – CB

 

ĐỀ 1

 

Thời gian: 45’ (không kể thời gian giao đề)

 

 

Câu 1.(1,5 điểm) Dòng điện là gì? Quy ước chiều dòng điện? Đại lượng nào đặc trưng cho độ mạnh, yếu của dòng điện? Để đo đại lượng đó người ta dùng dụng cụ gì?

 

Câu 2.(1,0 điểm) Thế nào là hiện tượng đoản mạch? Viết công thức tính cường độ dòng điện khi trong mạch xảy ra đoản mạch.

 

Câu 3.(2,0 điểm) Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: định nghĩa, công thức, đơn vị?

Áp dụng: Một máy giặt (220V – 600W) được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng máy giặt này trong 30 ngày, mỗi ngày người ta sử dụng máy giặt trong 3 giờ. Biết rằng giá tiền điện trung bình là 3000đ/kWh và máy giặt hoạt động đúng công suất.

 

Câu 4.(2,0 điểm) Hãy nêu tên các hạt tải điện và bản chất dòng điện trong chất điện phân.

Áp dụng: Sử dụng bình điện phân để mạ bạc cho một chiếc đồng hồ. Khi đó người thợ mạ phải sử dụng dung dịch điện phân là gì? Chiếc đồng hồ phải được đặt ở đâu trong bình điện phân?

Câu 5.(1,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ.

Với R1 = 30Ω, R2 = 60Ω, r = 3Ω.

Tính hiệu suất của nguồn.

 

Câu 6.(2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ:

E = 6V, r = 1W; R1 = 2W; R4 = 7W; R3 (4V – 4W); R2 = 3W là bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) và có điện cực làm bằng bạc (Ag);

  1. Tính số chỉ ampe kế và cường độ dòng điện qua.
  2. Đèn sáng như thế nào?
  3. Tính khối lượng Ag thu được ở cực âm sau thời gian 32phút 10giây.

 

 

———HẾT——–

 

 

 

Họ và tên HS:……………………………………………………………. Lớp:…………….

Học sinh không được phép sử dụng tài liệu, giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TPHCM

TRƯỜNG THPT TRẦN NHÂN TÔNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

Năm học: 2017 – 2018

Đề thi có 01 trang

Môn: Vật Lí 11 – CB

 

ĐỀ 2

 

Thời gian: 45’ (không kể thời gian giao đề)

 

 

Câu 1.(1,5 điểm) Dòng điện là gì? Điều kiện để có dòng điện? Dòng điện đi qua vật dẫn có thể gây ra tác dụng gì? (nêu ít nhất 2 tác dụng)

 

Câu 2.(1,0 điểm) Phát biểu và viết công thức định luật Ohm toàn mạch.

 

Câu 3.(2,0 điểm) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: định nghĩa, công thức, đơn vị?

Áp dụng: Trên một máy lạnh có ghi (220V – 1000W) được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng máy lạnh này trong 30 ngày, mỗi ngày người ta sử dụng máy lạnh trong 7 giờ. Biết rằng giá tiền điện trung bình là 2000đ/kWh và máy lạnh hoạt động đúng công suất.

 

Câu 4.(2,0 điểm) Hãy nêu tên các hạt tải điện và bản chất dòng điện trong chất điện phân.

Áp dụng: Sử dụng bình điện phân để mạ bạc cho một chiếc đồng hồ. Khi đó người thợ mạ phải sử dụng dung dịch điện phân là gì? Chiếc đồng hồ phải được đặt ở đâu trong bình điện phân?

 

Câu 5.(1,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ.

Với R1 = 30Ω, R2 = 10Ω, r = 3Ω.

Tính hiệu suất của nguồn.

 

Câu 6.(2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ:

E = 18V, r = 1W; R1 = 3W; R4 = 5W; R3 (12V – 16W); R2 = 4W là bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) và có điện cực làm bằng bạc (Ag);

  1. Tính số chỉ ampe kế và cường độ dòng điện qua.
  2. Đèn sáng như thế nào?
  3. Để thu được 1,62g Ag ở cực âm thì phải điện phân trong bao lâu?

——–HẾT————

 

 

 

 

 

Họ và tên HS:……………………………………………………………. Lớp:…………….

Học sinh không được phép sử dụng tài liệu, giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN

 

ĐỀ 1

ĐỀ 2

ĐIỂM

Câu 1

(1,5 điểm)

  • Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
  • Qui ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các diện tích dương.
  • Cường độ dòng điện.
  • Ampe kế.
  • Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
  • Điều kiện để có dòng điện: là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
  • Các tác dụng của dòng điện: Tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác dụng sinh lí, …

 

0,5

 

0,5

 

 

0,25 x2

Câu 2

(1,0 điểm)

Khi nối 2 cực của nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ. Khi đó ta nói rằng nguồn điện bị đoản mạch và cường độ dòng điện qua mạch đạt giá trị cực đại được xác định bởi công thức:

 

  • Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.

 

 

 

0,5

 

 

0,5

Câu 3

(2,0 điểm)

  • Định nghĩa: Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
  • Công thức: A = UIt                                            
  • Đơn vị: Jun.
  • Áp dụng:

Điện năng tiêu thụ:

A  = Pt = 600.3.3600.30

= 194,4.106 J = 54KWh.

Số tiền phải trả:

54. 3000 = 162.000 đồng

  • Định nghĩa: Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
  • Công thức:   P = =UI                                        
  • Đơn vị: Oát.
  • Áp dụng:

Điện năng tiêu thụ:

A  = Pt = 1000.7.3600.30

= 756.106 J = 210KWh.

Số tiền phải trả:

210. 2000 = 420.000 đồng

 

 

0,5

 

 

0,5

 

0,25

 

 

 

0,5

 

0,25

Câu 4

(2,0 điểm)

  • Hạt tải điện trong chất điện phân: ion dương và ion âm.
  • Bản chất dòng điện trong chất điện phân: Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
  • Áp dụng:
  • Người đó dùng dung dịch bạc nitrat (AgNO3).
  • Chiếc đồng hồ phải đặt ở cực âm.
  • Hạt tải điện trong chất điện phân: ion dương và ion âm.
  • Bản chất dòng điện trong chất điện phân: Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
  • Áp dụng:
  • Người đó dùng dung dịch bạc nitrat (AgNO3).
  • Chiếc đồng hồ phải đặt ở cực âm.

0,5

 

 

 

0,5

 

 

 

 

0,5

 

0,5

Câu 5

(1,0 điểm)

R = 20W.

Hiệu suất:

» 87%

R = 40W.

Hiệu suất:

» 93%

0,25

 

0,25

 

0,5

Câu 6

(2,5 điểm)

a. R3 = 4W, Iđm = 1A.

 

R13 = 6W, R123 = 2W,

R = 9W

IA = I4 = I = 0,6A.

U13 = U2 = U123 = 1,2V.

I2 = 0,4A.

I1 = I3 = I13 = 0,2A

b. I3 < Iđm : đèn sáng yếu.

c.

= 0,864g

a. R3 = 9W, Iđm = A.

R13 = 12W, R123 = 3W,

R = 8W.

IA = I4 = I = 2A.

U13 = U2 = U123 = 6V.

I2 = 1,5A.

I1 = I3 = I13 = 0,5A

b. I3 < Iđm : đèn sáng yếu.

c.

= 2895s = 48 phút 15 giây

0,25

 

 

0,25

0,5

 

0,25

0,25

0,5

 

0,25

 

0,25

 

Lưu ý: Học sinh có thể làm không giống như đáp án nhưng đúng vẫn cho trọn điểm.

Thiếu hoặc sai mỗi đơn vị – 0,25đ nhưng không trừ quá 0,5đ trên toàn bài thi.

 

 

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

MÔN VẬT LÝ LỚP 11(3)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực bằng bạc. Điện lượng qua bình điện phân là 965C. Khối lượng bạc giải phóng ở catot là bao nhiêu?

          A. 10,8g               B. 1,08g                C. 0,108g              D. 108g

Câu 2. Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm của AB. Biết hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức.

          A. 22,5 V/m.                  B. 16 V/m.            C. 13,5 V/m.                   D. 17 V/m.

Câu 3. Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm lên 3 lần và tăng khoảng cách giữa chúng lên 2 lần thì độ lớn của lực Culông thay đổi như thế nào?

          A. Tăng 36 lần.     B. Tăng 1,5 lần.    C. 2,25 lần.           D. Không đổi.

Câu 4. Cho mạch điện kín gồm nguồn có suất điện động E, điện trở trong r. Mạch ngoài là điện trở R. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Công của nguồn điện là

          A. A = EIt.            B. A = UIt.            C. Q = I2(R+r).t.    D. Q = I2Rt.

Câu 5. Hai quả cầu kim loại nhỏ hoàn toàn giống nhau mang điện tích lúc đầu là q1 = 3.10–6 C và q2 = 10–6 C. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đặt cách nhau 5cm trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là

          A. 1,44N              B. 28,8N               C. 14,4N.              D. 2,88N

Câu 6. Mạch điện gồm nguồn E = 6V, r = 1Ω, mạch ngoài có biến trở R. Khi công suất mạch ngoài là 8W thì giá trị biến trở là bao nhiêu?

          A. 0,5Ω hoặc 2Ω   B. 2Ω                    C. 1Ω                    D. 0,5Ω

Câu 7. Một electron bay không vận tốc đầu từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Hiệu điện thế giữa hai điểm là UNM = 100 V. Động năng của electron tại M là

          A. 1,6.10–19 J.                 B. –1,6.10–19 J.      C. 1,6.10–17 J.                 D. –1,6.10–17 J.

Câu 8. Một dòng điện không đổi có cường độ I = 4,8A chạy qua dây dẫn trong thời gian 2s. Tính số electron chạy qua tiết diện vuông góc của dây dẫn trong thời gian đó

          A. 1,5.1019.           B. 3.1019.              C. 4,5.1019.           D. 6.1019.

Câu 9. Dùng cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT = 42,5 μV/K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiết. Giữ nguyên mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang nóng chảy. Khi đó milivôn kế chỉ 10,03mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiết là

          A. 226o C              B. 216o C              C. 335o C              D. 236o C

Câu 10. Vai trò của lực lạ bên trong nguồn điện là

A. Làm các electron di chuyển ngược chiều điện trường.  B. Làm các electron di chuyển cùng chiều điện trường.

C. Làm các điện tích dương di chuyển cùng chiều điện trường.

D. Làm cho các điện tích dương di chuyển cùng chiều với các điện tích âm.

Câu 11. Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 50g mang điện tích q = 10–7 C được treo bởi sợi dây mảnh trong điện trường đều nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30o. Tính cường độ điện trường?

          A. 2,9.107 V/m.     B. 8,9.107 V/m.     C. 1,73.107 V/m.   D. 2,5.107 V/m.

Câu 12. Cho mạch điện kín gồm nguồn có suất điện động E = 1,2 V, điện trở trong r = 0,4Ω. Mạch ngoài gồm hai điện trở giống nhau mắc song song mỗi điện trở có giá trị 4Ω. Công suất tiêu thụ trên mỗi điện trở mạch ngoài là

          A. 0,125W.           B. 0,5 W.              C. 0,25 W.            D. 0,1 W.

Câu 13. Đặt hai điện tích điểm giống nhau tại hai đỉnh A, B của một tam giác đều ABC cạnh a = 5 cm. Độ lớn mỗi điện tích là 10–6 C. Cường độ điện trường tại đỉnh C của tam giác là

          A. 36 .105 V/m. B. 0 V/m.              C. 72.105 V/m.      D. 18 .105 V/m.

Câu 14. Công của lực điện khi một điện tích q di chuyển trong điện trường từ M đến N không phụ thuộc vào

          A. độ lớn của điện tích q                     B. hiệu điện thế giữa M và N.

          C. vị trí của hai điểm M, N                           D. dạng đường đi từ M đến N.

Câu 15. Khi hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện bằng suất điện động của nó thì

          A. điện trở mạch ngoài rất lớn.                     B. mạch ngoài hở.

          C. điện trở trong của nguồn rất nhỏ.             D. cả 3 trường hợp trên đều đúng.

II. TỰ LUẬN

 

Eb, rb

R2

R4

R1

R3

M

N

Bài 1: Hai điện tích điểm q1 = 4.10–8 C và q2 = –10–8 C đặt tại A và B cách nhau 10cm trong chân không. Xác định điểm N để cường độ điện trường tổng hợp tại đó bằng không?

 

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ, R1 = 16Ω, R2 = 4Ω, R3 = 20Ω, R4 = 20Ω, nguồn điện gồm 4 pin mắc thành hai dãy với mỗi pin có: E = 6V, r = 0,4Ω.

  1. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và hiệu điện thế giữa hai điểm M, N.
  2. Tính nhiệt lượng trên R4 trong 5min50sec.
  3. Tính công suất và hiệu suất bộ nguồn.

 

 

 

Trường THPT Phạm Văn Đồng              ĐỀ THI HỌC KÌ I  Năm học 2017-2018

Tổ : Vật lí                                                 Môn : VẬT LÍ 11, Thời gian : 45 phút

Số báo danh

Phòng

Điểm

Giám khảo

     Giám thị 1

Giám thị 2

Mã đề

 

 

 

 

 

 

132

I. Trắc nghiệm : ( 5 điểm )

Câu 1: Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U1 thì công suất của mạch là 10W. Nếu đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U2 = 2U1 thì công suất của mạch là

A. 40W.                          B. 10W.                          C. 20W.                          D. 5W.

Câu 2: Cường độ dòng điện theo định nghĩa được tính bằng biểu thức

A. I =t/q                          B. I = qt2.                        C. I = qt.                         D. I = q/t.

Câu 3: Đơn vị đo của suất điện động của nguồn điện là

A. vôn( V ).                    B. ampe( A ).                 C. oát( W ).                    D. ôm( ).

Câu 4: Qua mỗi điểm trong điện trường ta vẽ được

A. vô số đường sức.      B. hai đường sức.          C. một đường sức.        D. ba đường sức.

Câu 5: Hạt tải điện trong kim loại là hạt

A. electron.                    B. proton.                       C. ion dương.                 D. ion âm.

Câu 6: Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực của chất khí hình thành do

A. phân tử khí bị điện trường mạnh làm ion hóa.

B. catôt bị nung nóng phát ra electron.

C. quá trình nhân số hạt tải điện kiểu thác lũ trong chất khí.

D. chất khí bị tác dụng của các tác nhân ion hóa.

Câu 7: Vật A trung hoà về điện  tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện âm thì vật A cũng nhiễm điện âm là do:

A. Electron di chuyển từ  vật B sang vật A.

B. Điện tích dương đã di chuyển từ vật A sang vật.

C. Electron di chuyển từ  vật A sang vật B.

D. Iôn âm từ vật A sang vật

Câu 8: Biểu thức liên hệ E, U, d

A. E = 1/Ud.                  B. E = U/d.                     C. E = d/U.                     D. E = U.d.

Câu 9: Công thức tính cường độ điện trường của điện tích điểm.

A.                     B.                     C.                   D.

Câu 10: Công của lực điện có đơn vị là

A. ampe( A ).                 B. niutơn( N ).               C. vôn( V ).                    D. jun( J ).

Câu 11: Biểu thức tính công của lực điện

A. A = Ed/q                   B. A = qE/d                    C. A = qEd                     D. A = qd/E

Câu 12: Dòng điện trong bán dẫn là dòng dịch chuyển có hướng của các

A. electron và lỗ trống. B. oin dương.                 C. ion âm.                      D. lỗ trống.

Câu 13: Một electron bay với vận tốc v = 1,2.107m/s từ một điểm có điện thế V1 = 600V dọc theo đường sức. Hãy xác định điện thế V2 của điểm mà ở đó electron dừng lại, cho me = 9,1.10-31kg, qe = -1,6.10-19C.

A. 190,5V.                     B. 409,5V.                      C. 600V.                         D. 900V.

Câu 14: Công thức liên hệ giữa C, Q, U là

A. C = U/Q.                    B. C = 1/QU.                  C. C = Q/U.                    D. C = Q.U.

Câu 15: Trong khoảng thời gian t điện lượng chuyển qua tiết diện dây dẫn là 1C thì cường độ dòng điện là 2A. Nếu trong khoảng thời gian t điện lượng chuyển qua tiết diện dây dẫn 4C thì cường độ dòng điện là bao nhiêu?

A. 1A.                             B. 8A.                             C. 4A.                             D. 2A.

II. Tự luận : ( 5 điểm )

Bài 1 ( 2 điểm ). Hai điện tích điểm q1 = 3.10-10C , q2 = 6.10-10C đặt tại hai điểm A,B cách nhau 30cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích nếu hai điện tích

a. đặt trong môi trường chân không có .

b. đặt trong môi trường nước nguyên chất có .

Bài 2 ( 3 điểm ). Cho 3 nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có E = 10V, r = 1 , điện trở mạch ngoài R1 = 10 , R2 = 2  mắc  như hình vẽ.

a. Tính suất điện động bộ nguồn Eb, điện trở trong bộ nguồn rb, điện trở mạch ngoài RN, cường độ dòng điện mạch chính I.

b. Mắc nối tiếp với hai điên trở trên bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có cực dương là Cu, điện trở bình điện phân là Rp = 15 , A = 64, n = 2

b1. Tính khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây.

b2. Biết diện tích lớp Cu bám vào catốt trong thời gian trên là 2cm2, khối lượng riêng của Cu là D = 8900kg/m3. Khi đó bề dày của lớp Cu là bao nhiêu?

 

R2

R1

E,r

E,r

E,r

c. Bỏ bình điện phân, mắc điện trở Rx song song với R12. Để công suất trên điện trở Rx cực đại thì Rx bằng bao nhiêu?

 

                               

                                        

 

 

 

BÀI LÀM 132

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Leave a Comment