Đề thi KSCL Đầu năm Vật lý 10

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG TỔ VẬT LÝ – CÔNG NGHỆ (Đề kiểm tra có 4 trang) ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2020-2021 MÔN: …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG

TỔ VẬT LÝ – CÔNG NGHỆ

(Đề kiểm tra có 4 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 10                                                            Mã 897

Thời gian làm bài: 45 phút

 

 

Họ, tên học sinh………………………………………Lớp……………………………………

Câu 1: Bạn Uyên ngồi trong toa tàu SE, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu TN bên cạnh và gạch lát sân ga chuyển động như nhau. Toa tàu nào đang chạy?

A. Toa SE đứng yên, toa TN đang chạy.                      B. Cả hai toa tàu đang chạy.

C. Toa SE đang chạy, toa TN đứng yên.                      D. Cả hai toa tàu đang đứng yên.

Câu 2: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h nào đó. Biết rằng trong 2s cuối cùng hòn đá đã rơi được một quãng đường dài 60m. Cho g =10 m/s2. Độ cao h của hòn đá lúc thả là

A. 100m.                            B. 90m.                             C. 70m.                             D. 80m.

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều dọc theo trục Ox với phương trình: x=1,5t2. Gọi v là vận tốc của vật tại thời điểm t, S là quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian t. Hệ thức đúng là

A. v2 = 6S.                         B. v2 = 3S.                        C. v2= 1,5.S.                     D. v2 =9S.

 

Câu 4: Một vật chuyển động qua bốn giai đoạn (1), (2), (3) và (4) có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian được cho như hình bên. Tổng quãng đường vật đã đi được trong bốn giai đoạn là

A. 100 m.                          B. 88 m.

C. 75 m.                            D. 90 m.

Câu 5: Chọn nhận định sai ? Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều

 

 

v(m/s)

20

16

(1)

Text Box: (4)Text Box: (3)12

 

(2)

8

 

4

0         2         4         6          8       10

 

 

 

 

 

 

 

 

t(s)

 

A. a>0 và v0> 0.               B. a>0 và v0 =0.               C. a<0 và v0 =0.               D. a<0 và v0>0.

Câu 6: Chọn đáp án đúng ?

  1. Quỹ đạo là một đường mà chất điểm vạch ra trong không gian khi nó chuyển động.
  2. Một đường vạch sẵn trong không gian trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo.
  3. Một đường cong mà trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo.
  4. Quỹ đạo là một đường thẳng mà trên đó chất điểm chuyển động.

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/s2, thời điểm ban đầu ở gốc toạ độ và chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ thì phương trình có đang là

A. x=3t-t2.                          B. x=3t+t2                          C. x=-3t+t2.                       D. x=3t+t2

Câu 8: Chọn câu sai ? Trên một đoạn đường thẳng có gốc tọa độ tại O, một ôtô bắt đầu chuyển động từ vị trí M với phương trình chuyển động là x=10 – 4t (km; h).

A. Gốc thời gian được chọn lúc ôtô xuất phát.             B. Ôtô chuyển động với tốc độ trung bình là 4 km/h.

C. Điểm M cách O một đoạn bằng 10 km.                  D. Ôtô chuyển động theo hướng ra xa O.

 

Câu 9: Bạn Huy đạp xe đạp trên đoạn đường thẳng và nhà đến trường THPT Hai Bà Trưng. Trong nữa đoạn đường đầu Huy đạp xe với tốc độ trung bình là v1 = 15 km/h và do sức khỏe có hạn nên nữa đoạn đường tiếp theo, Huy giảm tốc độ trung bình xuống chỉ còn v2 = 10 km/h. Tốc độ trung bình của Huy trên cả đoạn đường từ nhà đến trường là

A. 10 km/h.                       B. 14 km/h.                       C. 12 km/h.                       D. 12,5 km/h.

Câu 10: Chọn kết quả đúng. Hai vật có khối lượng m1<m2 rơi tự do tại cùng một vị trí, với vận tốc trước khi chạm đất là v1 và v2. Ta có mối liên hệ

A. v1 =v2.                           B. v1< v2.                          C. v1> v2.                          D. v1 =2v2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 11: Chuyển động của một xe máy được mô tả bởi đồ thị như hình vẽ bên. Chuyển động của xe máy là chuyển động

 

  1. nhanh dần đều trên đoạn OA và đều trên đoạn BC.
  2. nhanh dần đều trên đoạn OA và nhanh dần đều trên đoạn BC.
  3. chậm dần đều trên đoạn OA và đều trên đoạn AB.

 

  1. đều trên đoạn AB và chậm dần đều trên đoạn BC.

Câu 12: Hệ quy chiếu dùng để

 

0             1           2           3          4

 

  1. xác định xem vật chuyển động thẳng đều hay chuyển động thẳng biến đổi đều.
  2. xác định thời gian của chuyển động của vật.
  3. xác định vị trí của vật.
  4. xác định vị trí của vật và thời gian của chuyển động của vật.

Câu 13: Quãng đường đi từ Cầu Trưởng Tiên đến Ga Huế dọc theo đường Lê Lợi dài 1,9 km. Hai ô tô xuất cùng lúc từ hai địa điểm nói trên, đi ngược chiều nhau và hướng về nhau. Ô tô thứ nhất chuyển động thẳng đều với tốc độ 30 km/h, ô tô thứ hai chuyển động thẳng đều với tốc độ 40 km/h. Sau 1 phút thì khoảng cách giữa hai ô tô là

A. 1,2 km.                         B. 700 m.                          C. 200m.                           D. 900m.

 

    
  

Câu 14: Thả một vật rơi tự do độ cao h, tại nơi có gia tốc trong trường là g. Vận tốc của vật trước khi chạm đất có độ lớn

 

A.

Leave a Comment