Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Tiết 13+14: A- a
I. Mục tiêu
Giúp HS:
1.Năng lực
+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm a.
+ Viết: Viết đúng chữ a
+ Nói và nghe: Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống reo vui”a”, tình huống cần nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt).
2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm gia đình, kính trọng những người trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
– Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a
– Năm vững cấu tạo, cách viết chữ a
– Cần biết tình huống reo lên”A!A”
– Cần biết bác sĩ nhi khoa đẫ vận dụng đặc điểm phát âm của âm a vào việc khám chữa bệnh.
– Tranh trong SGK, chữ mẫu a.
2. Học sinh
– Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em
– Đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
1. Ôn và khởi động
– Cho HS chơi trò chơi “Nhìn hình đoán nét”
– Hướng dẫn HS cách chơi và luật chơi
– GV nhận xét tuyên dương
– GV: Chúng ta đã được học các nét cơ bản, hôm nay cô sẽ dạy các bạn bài đầu tiên về âm, chúng ta xem đó là âm gì? Nó có cấu tạo và được viết bởi những nét nào nhé.
2. Nhận biết
– GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời:
+ Bức tranh vẽ ai?
+ Nam và Hà đang làm gì?
+ Hai bạn và cả lớp có vui không?
– GV chốt và nói câu vè nội dung tranh theo SGK:
Nam và hà ca hát.
– GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm a để gây chý ý cho HS phát hiện âm .
– Vậy các tiếng trong câu đều chứa âm gì?
– GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
3. Đọc
*Đọc mẫu
– GV viết chữ a lên bảng, đọc mẫu
– GV gọi HS
– GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
4. Viết bảng
– GV treo mẫu chữ, HS quan sát
+ Chữ a được viết bởi những nét nào?
– GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cahs viết chữ a (cỡ vừa)
– Yêu cầu HS viết vào bảng con
– Theo dõi, nhận xét. Hoạt động của học sinh
-Thực hiện theo hướng dẫn
– Tiến hành chơi
– HS quan sát tranh trả lời câu hỏi
+ Tranh vẽ Nam và Hà
….
– Lắng nghe
– Cả lớp đọc theo ĐT
– HS nêu: chứa âm a
– Đọc thầm theo
– HS đọc CN- N- ĐT
– HS quan sát
– Nét công kín và nét móc ngược
– HS theo dõi
– HS viết vào bảng con
Tiết 2
5. Viết vở
– GV hướng dẫn HS tô chữ a
– GV quan sát giúp đỡ học sinh
– Thu và nhận xét bài
6. Đọc
– GV đọc mẫu a
– Yêu cầu HS đọc
– Cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh 1: Nam và các bạn đang chơi trò gì? Vì sao các bạn vỗ tay reo “a”
+ Tranh 2: Hai bố con đang vui chơi ở đâu? Họ reo to “a” vì điều gì?
– GV kết luận và liên hệ một số tình huống cần nói a
7. Nói theo tranh
– GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
– GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Họ đang làm gì?
+ Theo em Nam sẽ nói gì với bố ?
+ Bạn Nam sẽ chào bố như thế nào?
– GV chốt thống nhất câu trả lời
VD: Tranh vẽ trường học…
Nam chào tạm biệt bố để vào lớp
Con chào bố ạ….
– GV cho HS phân vai thực hiện hai tình huống trên
– GV nhận xét, tuyên dương
8. Củng cố
– Cho HS đọc lại toàn bài
– Nhận xét giờ học
– HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)
– Nộp bài
– Lắng nghe
– Đọc CN-N-ĐT
– Nam và các bạn chơi thả diều,. Các bạn thích thũ vỗ tay reo”a” khi thấy diều của Nam bay lên cao
– HS nêu
– Thiện theo hướng dẫn
– Nêu câu trả lời
– Lắng nghe và ghi nhớ
-HS phân vai và đong hai tình huống trên
-Một số nhóm trình bày
– Nhận xét