Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Tiết 15+16: B b
I. Mục tiêu
Giúp HS:
1.Năng lực
+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm b, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm b, thanh huyền và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ Viết: Viết đúng chữ b, dấu huyền; viết đúng các tiếng từ chứa âm b và thanh huyền
+ Nói và nghe: Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm gia đình. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa.
2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
– Nắm vững đặc điểm phát âm của âm b; phụ âm môi- môi
– Năm vững cấu tạo, cách viết chữ ghi âm b
– Hiểu về một số sự vật: Búp bê, Ba ba
– Tranh trong SGK, chữ mẫu a.
2. Học sinh
– Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em
– Đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
1. Ôn và khởi động
– Cho HS đọc lại âm a và câu chứa âm a
– GV nhận xét tuyên dương
2. Nhận biết
– GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời:
+ Bức tranh vẽ ai?
+ Bà cho bé đồ chơi gì?
+ Theo em nhận được quà, bé có vui không?
– GV chốt và nói câu vè nội dung tranh theo SGK:
Bà cho bé búp bê
– GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm b để gây chý ý cho HS phát hiện âm.
– Vậy các tiếng trong câu đều chứa âm gì?
– GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
3. Đọc
* Đọc âm
– GVviết chữ b lên bảng, đọc mẫu
– GV gọi HS
– GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc tiếng
– GV cho HS ghép tiếng ba, bà trên thanh gài
– GV ghi bảng , gọi HS đánh vần
– Gọi HS đọc trơn
– Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa b
– Nhận xét
* Đọc từ ngữ
– GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ: ba, bà, ba ba
– GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn
– Nhận xét
4. Viết bảng
– GV treo mẫu chữ , HS quan sát
+ Chữ b được viết bởi những nét nào?
– GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ b (cỡ vừa)
– Yêu cầu HS viết vào bảng con
– Theo dõi, nhận xét. Hoạt động của học sinh
– Thực hiện theo hướng dẫn
– HS quan sát tranh trả lời câu hỏi
-Tranh vẽ bé và bà
– Cả lớp đọc theo ĐT
– HS nêu: chứa âm b
– Đọc thầm theo
– HS đọc CN- N- ĐT
– HS thực hiện
– Đọ CN- N -ĐT
– CN- ĐT
– HS thực hiện, nêu cách ghép.
– Đọc CN- ĐT
– Trả lời
– HS viết bảng con
Tiết 2
5. Viết vở
– GV hướng dẫn HS tô chữ b
– GV quan sát giúp đỡ học sinh
– Thu và nhận xét bài
6. Đọc câu
– GV đọc mẫu “A, bà”
– Yêu cầu HS đọc
– Cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh 1: Tranh vẽ gì? Bà đến mang theo quà gì? Ai chạy ra đón bà?…
– GV kết luận
7. Nói theo tranh
– GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
– GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Gia đình có mấy người?….
– GV chốt, thống nhất câu trả lời
VD: Tranh vẽ cảnh gia đình…
Gia đình có 6 người…
– GV cho HS chia nhóm thực hiện giới thiệu về gia đình bạn nhỏ
– GV nhận xét, tuyên dương
8. Củng cố
– Cho HS đọc lại toàn bài
– Nhận xét giờ học
– HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)
– Nộp bài
– Lắng nghe
– Đọc CN-N-ĐT
– Tranh vẽ bà và cháu, bà đến mang theo quà cho bé
Thực hiện theo hương dẫn
– Nêu câu trả lời
– Lắng nghe và ghi nhớ
– HS chia nhóm và thực hiện
– Một số nhóm trình bày
– Nhận xét
2-HS đọc lại toàn bài