Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Tiết 19+20: E e Ê ê
I. Mục tiêu
Giúp HS:
1.Năng lực:
+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm e,ê, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm e,ê trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc
+ Viết:Viết đúng chữ e, ê; viết đúng các tiếng từ chứa e,ê
+ Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa e, ê; phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý “trên sân trường”; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bà, bé, và bạn bè trong mối quan hệ với bố, bà và suy đoán nội dung tranh minh họa.
2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
– Nắm vững đặc điểm phát âm của âm e, ê
– Nắm vững cấu tạo, quy trình cách viết chữ ghi âm e, ê
– Hiểu về một số sự vật: bè, bé, bẽ
– Tranh trong SGK, chữ mẫu e ê
2. Học sinh
– Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em
– Đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
1. Ôn và khởi động
– Cho HS đọc lại âm c và câu chứa âm c
– GV cho HS nghe lời bài hát: Em học chữ e, ê
– Các em hãy nhắc lại các âm, tiếng từ được nhắc đến trong bài
– GV nhận xét, giới thiệu bài e,ê.
2. Nhận biết
– GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Bé kể cho mẹ nghe những chuyện gì về bạn bè?
– GV chốt và nói câu về nội dung tranh theo SGK:
Bé kể mẹ nghe về bạn bè.
– GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm e, ê, để gây chú ý cho HS phát hiện âm.
– Vậy trong câu có tiếng nào chứa âm e, ê ?
– GV giới thiệu và ghi chữ e, ê lên bảng.
3. Đọc
* Đọc âm
Âm e:
– GV viết chữ e lên bảng, đọc mẫu
– GV gọi HS
– GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
Âm ê: tương tự
* Đọc tiếng
– GV cho HS ghép tiếng bé, bế trên thanh gài
– GV ghi bảng, gọi HS đánh vần
– Gọi HS đọc trơn
– Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa e, ê
– Nhận xét
*Đọc từ ngữ
– GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ: bè, bé, bế.
– GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn
– Nhận xét
4. Viết bảng
– GV treo mẫu chữ e, ê. Yêu cầu HS quan sát
+ Chữ e, ê được viết bởi những nét nào?
– GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ e, ê, bè, bé, bế (cỡ vừa)
– Yêu cầu HS viết vào bảng con e, ê, bè, bé, bế (cỡ vừa)
– Theo dõi, nhận xét. Hoạt động của học sinh
– Thực hiện theo hướng dẫn
– HS nghe
– HS trả lời: e, ê, bế, bé
– Cả lớp đọc theo ĐT
– HS nêu tiếng chứa âm e,ê
– Đọc thầm theo
– HS đọc CN- N- ĐT
– HS thực hiện
– Đọc CN- N -ĐT
– CN- ĐT
– HS thực hiện, nêu cách ghép.
– Đọc CN- ĐT
-HS quan sát.
– Trả lời theo gợi ý
-HS viết bảng con
Tiết 2
5. Viết vở
– GV hướng dẫn HS tô chữ e, ê, bè, bé, bế (cỡ vừa)
– GV quan sát giúp đỡ học sinh
– Thu và nhận xét bài.
6. Đọc câu
– GV đọc mẫu “Bà bế bé”
– Yêu cầu HS tìm tiếng có âm e,ê và đọc
– Cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh: Ai đang bế bé?
Bé có thích không?..
– GV kết luận
7. Nói theo tranh
– GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
– GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu? Vào lúc nào?
+ Có những ai trong tranh?…
– GV chốt, thống nhất câu trả lời
VD: Tranh vẽ cảnh sân trường, vào giờ ra chơi…
– GV cho HS thực hiện theo nhóm trả lời lại các câu hỏi trên
– GV nhận xét, tuyên dương
8. Củng cố
– Cho HS đọc lại toàn bài
– Nhận xét giờ học
– HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa)
– Nộp bài
– Lắng nghe
– Tìm và Đọc CN-N-ĐT
Bà bế bé
– Thực hiện theo hương dẫn
– Nêu câu trả lời
– Lắng nghe và ghi nhớ
– HS chia nhóm và thực hiện
– Một số nhóm trình bày
– Nhận xét
-HS đọc lại toàn bài.