Giáo án bài ANCOL (tiết 2) theo cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 16    ANCOL Ngày :                                                            (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  Cho học sinh hiểu và biết: – Biết khái niệm, đặc điểm cấu tạo …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

16    ANCOL

Ngày :                                                            (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:  Cho học sinh hiểu và biết:

– Biết khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của ancol.

– Nắm được các tính chất hóa học cơ bản của ancol.

2. Kĩ năng:

– Viết được CTCT các đồng phân và gọi tên của ancol cụ thể.

– Viết được các phương trình thể hiện tính chất hóa học của ancol và cách điều chế chúng.

3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.

II. Thiết bị và học liệu

Mô hình, hình lắp ghép phân tử ancol để minh họa. Bảng t0 sôi : ankan, dẫn xuất halogen, ancol có cùng M hoặc gần bằng nhau. C2H5OH khan, Na, ancol isoamilic (C5), H2SO4 đặc, CH3COOH đặc, dd NaOH, dd CuSO4, dây Cu, C3H5(OH)3. Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ.

III.  Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV     HOẠT ĐỘNG CỦA HS – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC  NỘI DUNG KIẾN THỨC

1. Khởi động

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.

Gv đặt câu hỏi: Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên ancol có CTPT C4H10O?       HS trả lời

                 

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: – Biết khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của ancol.

– Nắm được các tính chất hóa học cơ bản của ancol.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.

 

1. Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của phân tử ancol etylic ?

2.Thí nghiệm: Cho Na vào ống nghiệm chứa C2H5OH, nút bằng nút cao su có ống dẫn vuốt nhọn, đốt khí thoát ra ở đầu ống, quan sát, giải thích và viết phản ứng xảy ra?

3. Thí nghiệm: Tạo Cu(OH)2 bằng phản ứng giữa NaOH và CuSO4, thêm tiếp vào đây ít glixerol, lắc nhẹ, quan sát, giải thích hiện tượng ?

4. Viết phản ứng xảy ra giữa C2H5OH và HBr, thuộc loại phản ứng gì?

5. Phản ứng với ancol viết ở bảng thuộc loại phản ứng gì ? Gọi tên sản phẩm sinh ra ?

6. Viết phản ứng tách nước ancol etylic và gọi tên sản phẩm ?

7. Cho một ví dụ ancol là bậc 1, bậc 2 và bậc 3, viết công thức cấu tạo thu gọn và gọi tên chúng ?

8. Viết phản ứng cháy tổng quát của ancol này ?

9. Viết phản ứng xảy ra khi cho etylen hợp nước, thủy phân etyl brômua ?

10. Viết các phản ứng xảy ra trong chuổi phản ứng điều chế glixerol và gọi tên các sản phẩm ?

11. Nêu các ứng dụng cơ bản của ancol ?              

Các liên kết C-O và O-H phân cực, nên phân tử ancol có thể bị phân cắt ở các liên kết này .

 

Phản ứng xảy ra, có bọt khí bay lên, đốt , khí này cháy với ngọn lửa xanh mờ.

C2H5OH + Na –>

               C2H5ONa + 1/2H2

H2 + 1/2O2 -t0-> H2O 

 

Kết tủa màu xanh nhạt Cu(OH)2 tan ra , dd thu được trong suốt và có màu xanh lam.

 

 

C2H5-OH + HBr -t0->

                  C2H5-Br + H2O

Thuộc loại phản ứng thế.

 

 

Thuộc loại phản ứng thế.

Sản phẩm có tên : dietyl ete.

 

Học sinh viết, giáo viên cùng cả lớp kiểm tra và bổ sung.

 

 

* Ancol bậc 1:

CH3-CH2-OH : etanol

* Ancol bậc 2:

CH3-CH(OH)-CH3 :

                            Propanol.

* Ancol bậc 3:

(CH3)3C-OH :

            2-metylpropan-2-ol

 

Học sinh viết, gọi tên, giáo viên kiểm tra lại.

C2H4 + H2O -H2SO4đặc, t0->

                            C2H5-OH

C2H5-Br + NaOH –>

                 C2H5-OH+ NaBr

   Học sinh viết và xác định loại phản ứng, gọi tên, giáo viên kiểm tra lại.

– Làm nhiên liệu, nguyên liệu để sản xuất các hóa chất quan trọng.

– SX phẩm nhuộm, dược phẩm, nước giải khát, dung môi, mĩ phẩm…      IV. Tính chất hóa học:

1.Phản ứng thế H của nhóm -OH:

a. Tính chất chung của ancol :

Tác dụng với kim loại kiềm:

 2C2H5-OH +2Na –>2C2H5-ONa + H2 TQ: R-OH+ Na(K)–> R-ONa + 1/2H2

 

b. Tính chất đặc trưng của glixerol:

Hòa tan Cu(OH)2 tạo dd màu xanh lam.

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 –>

                 [C3H5(OH)2O]2Cu +2H2O.

                   đồng (II)glixerat

2. Phản ứng thế nhóm -OH:

a. Phản ứng với axit vô cơ:

C2H5-OH + HBr -t0-> C2H5-Br + H2O.

                                    etyl bromua

etyl bromua không màu, nặng hơn nước, không tan trong nước.

b. Phản ứng với ancol:

C2H5-OH + H-OC2H5 -H2SO4đặc, t0->

                        C2H5-O-C2H5 + H2O.

                        dietyl ete (ete etylic)

3. Phản ứng tách nước:

CH3-CH2-OH -H2SO4đặc,170độC->

                              CH2=CH2 + H2O.

* Tính chất này được ứng dụng để điều chế anken từ các ankanol.

4. Phản ứng oxi hóa:

a. Oxi hóa không hoàn toàn:

* Ancol bậc 1: –> andehit (-CH=O)

VD: C2H5OH + CuO -t0-> CH3-CHO

                                                 + H2O.

* Ancol bậc 2: –> xetôn (>C=O)

VD: CH3-CH(OH)-CH3 + CuO -t0->

                           CH3-CO-CH3 + H2O

* Trong điều kiện như trên các ancol bậc 3 không bị oxi hóa.

b. Oxi hóa hoàn toàn:

Cháy tỏa nhiều nhiệt :

CnH2n+1-OH + 3n/2O2 -t0-> nCO2 +

                                     (n+1)H2O + Q.

* Ứng dụng tính chất này để sát trùng dụng cụ y tế từ đốt cháy ancol etylic.

V. Điều chế :

1. Phương pháp tổng hợp:

* Từ etylen:

C2H4 + H2O -H2SO4đặc, t0-> C2H5-OH

* Thủy phân dẫn xuất halogen :

C2H5-Br + NaOH –>C2H5-OH+ NaBr

* Glixerol được tổng hợp từ propen:

CH2=CH-CH3 -Cl2,500độC->CH2=CH-CH2-Cl -Cl2/H2O-> CH2Cl-CH(OH)-CH2Cl -NaOH-> C3H5(OH)3.

* Glixerol còn có thể thu được từ phản ứng thủy phân chất béo.

2. Phương pháp sinh hóa:

(C6H10O5)n -H2O,H+,t0-> C6H12O6 -enzim-> C2H5OH

VI. Ứng dụng:.

– Làm nhiên liệu, nguyên liệu để sản xuất các hóa chất quan trọng.

– Sử dụng trong nghành công nghiệp thực phẩm, y tế.

HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập.

c. Sản phẩm: Học sinh  làm bài tập của giáo viên giao cho

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.

Câu 5: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là

A. 2-metylpropen và but-I-en.   B. propen và but-2-en.

C. eten và but-2-en    D. eten và but-I-en.

Đáp án: C

Câu 6: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau ( tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. (CH3)2COH).          B. CH3OCH2CH2CH3.

C. CH3CH(OH)CH2CH3.      D. CH3CH(CH3)CH2OH.

 

Đáp án: C

Câu 7: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là

A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3.    B. CH3-CH2-CH2-OH.

C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH    D. CH3-CH(OH)-CH3.

 

Đáp án: C

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng

c. Sản phẩm: Học sinh  làm bài tập của giáo viên giao cho

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.

 Từ propen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất nào sau đây: propan-2-ol (1); propan-1,2-điol (2). Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

Leave a Comment