Giáo án bài ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 5 ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng                   I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 – HS nêu được tính chất của …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

5 ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

 

                I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – HS nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng .

                – Giải thích được sự tạo thành ảnh này.

                2. Kĩ năng:

                – Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng .

                – HS rèn kỹ năng làm TN . Tạo ra được ảnh của 1 vật qua gương phẳng . Xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.

                3. Thái độ:

                Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

 Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

                – Phát triển cho HS năng lực thực hành, quan sát, hợp tác, thuyết trình và phản biện, vẽ ảnh.

 

                II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu:

                Cho mỗi nhóm học sinh:

                + 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 tờ giấy, 1 tấm kính trong có giá đỡ .

                + 2 vật bất kỳ giống nhau , 1 cây nến, diêm để đốt nến, 1 phiếu giao việc.

                2. Học sinh:

                – Sách, vở, dụng cụ học tập.

                – Ôn tập định luật phản xạ ánh sáng, cách vẽ tia phản xạ. Đọc trước bài 5.

 

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học hợp tác             – Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác. BTNB

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm      – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề             – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

                               

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Ôn lại kiến thức cũ.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động: HS nêu tò mò muốn biết vì sao lại có hình tháp lộn ngược trên mặt n¬ước?

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc câu chuyện kể của bé Lan ở phần mở bài.

+ Nêu ý kiến của mình vì sao lại có hình tháp lộn ngược trên mặt n¬ước?

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Làm theo yêu cầu, nêu ý kiến của mình vì sao lại có hình tháp lộn ngược trên mặt n¬ước.

– Giáo viên:  theo dõi từng phương án.

– Dự kiến sản phẩm: Hình tháp lộn ngược trên mặt nước mà bé Lan nhìn thấy là ảnh của tháp trên mặt nước phẳng lặng giống như¬ gương.

*Báo cáo kết quả: (phần dự kiến sp)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

Để giải đáp đ¬ược thắc mắc của bé Lan chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay “Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng”

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:           

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi g¬ương phẳng (20 phút)

1. Mục tiêu:

– HS biết được tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi g-ương phẳng: Ảnh tạo bởi g¬ương phẳng không hứng đ¬ược trên màn chắn, lớn bằng vật; Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi g¬ương phẳng cách g¬ương 1 khoảng bằng nhau.

2. Phương thức thực hiện: Bàn tay nặn bột.

– Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động: HS đề xuất, làm được thí nghiệm và rút ra được tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi g¬ương phẳng.

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá./ – Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

 5.1. Ảnh của 1 vật tạo bởi g¬ương phẳng có hứng được trên màn không?

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Quan sát ảnh của chiếc pin và viên phấn trong gương.

+ YC nhóm tr¬ưởng nhận dụng cụ TN như¬ h5.2 quan sát ảnh của chiếc pin và viên phấn trong g-ương.

?Ảnh của vật tạo bởi g¬ương phẳng có hứng đ¬ược trên màn chắn không? dự đoán sau đó làm TN.

Làm thế nào kiểm tra đ¬ược dự đoán này?

+ Hoạt động nhóm nhận dụng cụ TN và tiến hành TN hình 5.1 – sgk và rút ra nhận xét.

?Từ TN ta rút ra tính chất gì của ảnh của vật tạo bởi g¬ương phẳng?

– Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, làm thí nghiệm.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời.

+ HS quan sát TN 5.2 Quan sát ảnh của chiếc pin và viên phấn trong g¬ương.

+ HS dự đoán  + Hứng đ¬ược.

                       + Không hứng đư¬ợc.

 + Hoạt động nhóm nhận dụng cụ TN và tiến hành TN hình 5.1 – sgk và rút ra nhận xét  ảnh của vật tạo bởi g¬ương phẳng có hứng đ¬ược trên màn chắn không?

+ HS ghi nhớ KL 1.

– Giáo viên: Tính chất thứ nhất của ảnh tạo bởi g-ương phẳng là gì?

– Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung.

 5.2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Dự đoán độ lớn của ảnh có và độ lớn của vật?

+ Đọc sgk và trả lời các YC sau:

?Nêu ph¬ương án kiểm tra dự đoán

 ?Dụng cụ TN,  Mục đích TN, Tiến hành TN.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Dự đoán độ lớn của ảnh có và độ lớn của vật: Bằng, Nhỏ hơn, Lớn hơn.

+ Nêu ph¬ương án kiểm tra dự đoán.

 Dụng cụ TN; Tiến hành TN.

 + HS HĐ nhóm làm TN h 5.2 kiểm tra dự đoán. Sau đó thảo luận nhóm rút ra  KL.

– Giáo viên: hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở kết luận.

– Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung.

 5.3. So sánh khoảng cách từ 1 điểm của vật đến gư¬ơng và khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương.

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ HĐCN quan sát H5.3 SGK đọc thông tin mục I.3

+ Thảo luận nhóm trả lời C3 và tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận.

+ Đánh dấu vị trí cây nến 1, 2

+ Các nhóm tiến hành đo khoảng cách từ cây nến 2 (ảnh) đến g¬ương và khoảng cách từ cây nến 1(vật) đến g¬ương –> nhận xét.

+ Báo cáo (KQTN) KL.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: quan sát H5.3 SGK đọc thông tin mục I.3

+ HS thảo luận nhóm trả lời C3 và tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận.

+ HS hoạt động theo nhóm dùng thư¬ớc đo khoảng cách từ vật S1 đến g¬ương và từ ảnh S2 đến g¬ương. Chú ý cách đặt thư¬ớc rồi so sánh khoảng cách này.

– Giáo viên: hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở kết luận.

– Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung.  I. Tính chất của ảnh tạo bởi g¬ương phẳng

1. Ảnh của 1 vật tạo bởi g¬ương phẳng có hứng được trên màn không?

 Kết luận 1

 Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng đ¬ược trên màn chắn gọi là ảnh ảo.

2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?

Kết luận 2

 Độ lớn ảnh của vật tạo bởi gư¬ơng phẳng bằng độ lớn của vật

3. So sánh khoảng cách từ 1 điểm của vật đến gư¬ơng và khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương.

Kết luận 3:

Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi g¬ương phẳng cách g¬ương 1 khoảng bằng nhau.

Hoạt động 2: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng  (10 phút)

1. Mục tiêu: Giải thích được sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động: Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đư¬ờng kéo dài qua S’. Ảnh của 1 vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá./ – Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc và làm C4.

+ HĐ cặp đôi tìm từ điền vào chỗ trống để rút ra kết luận về sự tạo thành ảnh của g¬ương phẳng.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Đọc, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi C4.

– Giáo viên:

+ Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc.

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi g¬ương phẳng.

 

 

C4:

a.  Vẽ ảnh S’ dựa vào tính chất của ảnh qua g-ương phẳng tính chất đối xứng. 

b. Vẽ tia phản xạ IR và MK ứng với 2 tia tới SI và SK theo định luật phản xạ ánh sáng.

+ Kéo dài 2 tia phản xạ  gặp nhau tại S’ .

c. Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ nhìn thấy S’

d. Ta nhìn thấy ảnh S’ mà không hứng đ¬ược ảnh trên màn chắn vì:

+ Ta nhìn thấy ảnh S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta coi như đi từ S’ vào mắt

+ Ảnh không hứng đ¬ược ảnh trên màn chắn vì chỉ có đư¬ờng kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở  S’  lọt vào mắt chứ không có ánh sáng thật đến S’  

* Kết luận:

 – Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đư¬ờng kéo dài qua ảnh S’.

– Ảnh của 1 vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. HS có kỹ năng vẽ ảnh của 1 vật tạo bởi gư¬ơng phẳng.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C5,6/SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5,6/SGK và các yêu cầu của GV.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá./ – Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.

+ Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C5, 6.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5,6 và ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III/Vận dụng:

 

*Ghi nhớ/SGK.

 

C5:

 

Vẽ AA’  g¬ương AH = HA’

      BB’   g¬ương BK = KB’

Nối A’B’ ta đ¬ược ảnh A’B’ của AB.

 

C6:

– Dựa vào hình vẽ ta thấy chân tháp gần mặt n¬ước (g¬ương). Đỉnh tháp ở xa hơn –> ảnh đỉnh tháp cũng ở xa và ở phía bên kia mặt nư¬ớc –> ta nhìn thấy Tháp lộn ngược.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá./ – Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

+ Xem trước bài 6: “Thực hành …”. Chuẩn bị báo cáo thực hành. Bút chì , thước kẻ , thước đo độ .

+ Làm các BT trong SBT: từ bài 5.1 -> 5.10/SBT.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

 

BTVN: bài 5.1 -> 5.10/SBT.

Chuẩn bị BCTH.

 

*) Tích hợp môi trường:

– Các mặt hồ, dòng sông trong xanh cũng là một gương phẳng, ngoài tác dụng đối với nông nghiệp, sản xuất còn có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu, tạo ra môi trường trong lành.

– Gương phẳng còn được dùng trong trang trí nội thất giúp ta có cảm giác phòng rộng hơn.

– Các biển báo giao thông, các vạch phân chia làn đường thường dùng sơn phản quang để người tham gia giao thông đẽ dàng nhìn thấy về ban đêm.

   

Leave a Comment