Giáo án bài anh em thuận hòa môn tiếng việt lớp 2 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 16: anh em thuận hòa Bài viết 1 : chính tả – tập viết (2 tiết) I. Mục tiêu 1. Mức độ, năng lực, yêu …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 16: anh em thuận hòa

Bài viết 1 : chính tả – tập viết

(2 tiết)

I. Mục tiêu

1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt

– Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.

– Năng lực riêng:

+ Năng lực ngôn ngữ:

         Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Bé Hoa. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn: Chữ cái đầu câu viết hoa. Chữ đầu tiên của đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô.

         Làm đúng BT chọn chữ l / n, chữ i / iê, ăc / ăt.

         Biết viết các chữ cái O viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ong chăm chỉ tìm hoa lấy mật cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả.

            2. Phẩm chất

– Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

– Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Phương tiện dạy học

a. Đối với giáo viên

– Giáo án.

– Máy tính, máy chiếu.

– Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép.

– Phần mềm hướng dẫn viết chữ O.

– Mẫu chữ cái O viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.

b. Đối với học sinh

– SGK.

– Vở Luyện viết 2, tập một.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV       HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Giới thiệu bài

Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

Cách tiến hành:

– GV nêu MĐYC của bài học.

2. HĐ 1: Nghe – viết

Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Bé Hoa. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn: Chữ cái đầu câu viết hoa. Chữ đầu tiên của đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô.

Cách tiến hành:

2.1. GV nêu nhiệm vụ:

– GV đọc mẫu bài Bé Hoa.

– GV mời 1 HS đọc lại bài chính tả, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.

– GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của bài thơ:

+ Về nội dung: Bài chính tả nói về Hoa giờ đã trở thành chị vì mẹ có thêm em Nụ. Hoa rất yêu quý em.

+ Về hình thức: Bài chính tả có 7 câu.

2.2. Đọc cho HS viết:

– GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.

– GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.

2.3. Chấm, chữa bài

– GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).

– GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.

3. HĐ 2: Chọn chữ l/n, i/iê, ăc/ăt

Mục tiêu: Làm đúng BT chọn l/ n, i/ iê, ăc/ ăt.

Cách tiến hành:

– GV chiếu các BT lên bảng, cho HS trả lời nhanh sau đó chốt đáp án. GV yêu cầu HS viết đáp án vào VBT.

+ BT 2:

a) Chữ l hay n

Chân đen mình trắng

Đứng nắng giữa đồng

Làm bạn nhà nông

Thích mò tôm cá.

 Con cò.

b) Chữ i hay iê?

Cá gì đầu bẹp có râu

Cả đời chìm dưới bùn sâu kiếm mồi?

c) Vần ăc hay ăt?

Thường có mặt ở sân trường

Cùng em năm tháng thân thương bạn bè

Nấp trong tán lá tiếng ve

Sắc hoa đỏ rực gọi hè đến mau

 Cây phượng.

+ BT 3: Tìm các tiếng:

a) Bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:

– Trái ngược với lạnh.  Nóng.

– Không quen.  Lạ.

b) Chứa vần in hoặc iên, có nghĩa như sau:

– Trái ngược với dữ.  Hiền.

– Quả (thức ăn) đến độ ăn được.  Chín.

c) Chứa vần ăc hoặc ăt, có nghĩa như sau:

– Trái ngược với (dao, kéo) lụt (cùn).  Sắc.

– Dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật.  Cắt.

4. HĐ 3: Tập viết chữ hoa O

Mục tiêu: Biết viết các chữ cái O viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ong chăm chỉ tìm hoa lấy mật cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

Cách tiến hành:

4.1. Quan sát mẫu chữ hoa O

– GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ O:

+ Đặc điểm: Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 2 nét.

+ Cấu tạo: Nét viết chữ hoa O là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ.

+ Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang trái để viết nét cong kín. Phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ, đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút.

– GV viết chữ O lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng

– GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ong chăm tìm hoa lấy mật.

– GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng khuyên con người cần phải chăm chỉ làm việc thì mới có thành quả.

– GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái:

         Những chữ có độ cao 2,5 li: O, g, h, l, y.

         Chữ có độ cao 1,5 li: t.

         Những chữ còn lại có độ cao 1 li: n, c, ă, m, i, o, a, â.

4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một

– GV yêu cầu HS viết các chữ M cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở.

– GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ vào vở.     

– HS lắng nghe.

– HS lắng nghe.

– 1 HS đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm theo.

– HS lắng nghe.

– HS nghe – viết.

– HS soát lại.

– HS tự chữa lỗi.

– HS quan sát, lắng nghe.

– HS quan sát, lắng nghe.

– HS quan sát, lắng nghe.

– HS lắng nghe.

– HS lắng nghe.

– HS nghe GV hướng dẫn, nhận xét độ cao của các chữ cái.

– HS viết các chữ O cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở.

– HS viết cụm từ ứng dụng Ong chăm tìm hoa lấy mật cỡ nhỏ vào vở.

Bài 14: công cha nghĩa mẹ

Bài đọc 2: con nuôi

(2 tiết)

I. Mục tiêu

1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt

– Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.

– Năng lực riêng:

+ Năng lực ngôn ngữ:

         Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).

         Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về tình cảm giữa hai anh em Dũng và bé Lan, Dũng đi đón em muộn nhưng em vẫn chơi ngoan và đợi anh, Dũng cõng bé Lan về nhà, bé Lan hát líu lo suốt quãng đường khiến Dũng thấy vui hơn hẳn mọi ngày.

         Biết nói lời an ủi người khác.

+ Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện.

2. Phẩm chất

– Bồi dưỡng tình yêu thương với giữa anh chị em trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

– Giáo án.

– Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

– SGK.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC

– PPDH chính: tổ chức HĐ.

– Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV       HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Giới thiệu bài

Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

Cách tiến hành:

– GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài Đón em để hiểu hơn về tình cảm của hai anh em Dũng và bé Lan.

2. HĐ 1: Đọc thành tiếng

Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.

Cách tiến hành:

– GV đọc mẫu bài Đón em.

– GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo.

– GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả lớp hiểu 2 từ: thút thít, rơm rớm.

– GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết).

– GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp.

– GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn.

– GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ.

3. HĐ 2: Đọc hiểu

Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung văn bản.

Cách tiến hành:

– GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài đọc, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn.

– GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai.

– GV nhận xét, chốt đáp án.

4. HĐ 3: Luyện tập

Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận xét nhân vật Dũng qua các từ ngữ cho sẵn. Biết nói lời an ủi người khác.

Cách tiến hành:

– GV mời 2 HS đọc lần lượt YC của 2 BT phần Luyện tập.

– GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT vào VBT.

– GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp.

– GV nhận xét, gợi ý đáp án:

+ BT 1: Các từ ngữ vội vàng, lo lắng, vừa mừng vừa thương, vui cho thấy Dũng là người anh rất yêu thương, quan tâm em.

+ BT 2: Lúc bé Lan “rơm rớm nước mắt, ôm chầm lấy anh”, Dũng sẽ nói lời an ủi em:

Anh xin lỗi. Bây giờ chúng mình về nhà nhé!    

– HS lắng nghe.

– HS đọc thầm theo.

– 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc thầm theo.

– 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.

– HS luyện đọc theo nhóm 4.

– Các nhóm đọc bài trước lớp.

– HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc của bạn.

– HS lắng nghe.

– HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. VD:

+ Câu 1:

         HS 1: Hằng ngày, sau khi tan học, Dũng làm gì?

         HS 2: Hằng ngày, sau khi tan học, Dũng qua trường mầm non đón bé Lan.

+ Câu 2:

         HS 2: Những từ ngữ nào ở đoạn 2 và đoạn 3 cho thấy Dũng rất thương em.

         HS 1: Những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 cho thấy Dũng rất thương em: vội vàng chạy sang trường đón em gái, lo lắng, vừa mừng vừa thương, xuýt xoa.

+ Câu 3:

         HS 1: Vì sao trên đường về, Lan vừa ôm cổ anh vừa hát líu lo?

         HS 2: Trên đường về, Lan vừa ôm cổ anh vừa hát líu lo vì được anh cõng về nhà.

+ Câu 4:

         HS 2: Theo bạn, Dũng thấy vui hơn mọi ngày vì điều gì? Chọn ý bạn thích:

a) Vì Dũng đã có mặt lúc em gái mong anh đến.

b) Vì Dũng thấy em gái vui hơn hẳn mọi ngày.

c) Vì Dũng đã đón được em gái ở trường.

         HS 1: HS chọn theo ý mình thích.

– HS nhận xét, lắng nghe.

– 2 HS đọc lần lượt YC của 2 BT phần Luyện tập.

– HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT vào VBT.

– Một số HS trình bày kết quả trước lớp.

– HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.

Leave a Comment