GIÁO ÁN BÀI ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT THEO 5 BƯỚC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 42: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I  MỤC TIÊU 1. Kiên thức – Học sinh nắm được những ảnh hưởng …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 42: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT

I  MỤC TIÊU

1. Kiên thức

– Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật.

– Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường.

2. Kĩ năng

– Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.

– Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi HS đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật.

– Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.

– Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

3. Thái độ

– GD ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

– Yêu thiên nhiên, yêu khoa học.

4. Phát triển năng lực 

-NL chung: Phát triển năng lực tự học; thu thập và xử lý thông tin; hoạt động nhóm; trình bày diễn thuyết trước tập thể.

-NL chuyên biệt: Biết cách vận dụng kiến thức đã học để tạo điều kiện tốt nhất về môi trường để cho cây trồng và vật nuôi sinh trưởng và phát triển tốt nhất.

5. Phương pháp – kỹ thuật dạy học

– Dạy học hợp tác – nhóm, vấn đáp tìm tòi

– Kỹ thuật động não

II.CHUẨN BỊ

1. Phương pháp

– Đàm thoại, trực quan, Nhóm tích cực và các hình thức nhóm, Hỏi chuyên gia, Vấn đáp , tìm tòi, Giải quyết vấn đề, Trực quan.

2.Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên:

+Tranh hình SGK. Bảng phụ 42.1/SGK; 42.1/SGV-140

+Một số cây: lá lốt, vạn niên thanh, cây lúa…

2.  Học sinh:

+Đọc và tìm hiểu trước Tiết 42.

+Ôn tập lại kiến thức lớp 6. Kẻ bảng 42.1/SGK .123 vào vở.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Ổn định tổ chức

– Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ

– Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái? Kể tên 1 vài nhân tố hữu sinh ảnh hưởng đến con người?

– Kiểm tra bài tập của HS.

3. Bài mới

                Khi chuyển 1 sinh vật từ nơi có ánh sáng mạnh đến nơi có ánh sáng yếu (hoặc ngược lại) thì khả năng sống của chúng sẽ như thế nào? Nhân tố ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào tới đời sống sinh vật?

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS             Nội dung

Hoạt động 1: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật (14-16’)

Mục I. Lệnh ▼ trang 122-123: Không thực hiện

– GV đặt vấn đề.

– Ánh sáng có ảnh hưởng tới đặc điểm nào của thực vật?

– GV chiếu phim của 1 vài nhóm, cả lớp quan sát.

.               – HS nghiên cứu SGK trang 122

+ Quan sát H 42.1; 42.2.

                1: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật

– Yêu cầu HS rút ra kết luận.

– ánh sáng có ảnh hưởng tới những đặc điểm nào của thực vật?

– GV nêu thêm: ảnh hưởng tính hướng sáng của cây.

– Nhu cầu về ánh sáng của các loài cây có giống nhau không?

– Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng mà em biết?

– Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân ứng dụng điều này như thế nào?                – HS rút ra kết luận.

– Dựa vào bảng trên và trả lời.

– HS lắng nghe.

– 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

+ Trồng xen kẽ cây để tăng năng suất và tiết kiệm đất.    Kết luận:

– Ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí (quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước) của thực vật.

– Nhu cầu về ánh sáng của các loài không giống nhau:

+ Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng.

+ Nhóm cây ưa bóng; gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác.

Hoạt động 2: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật (12-14’)

– GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK trang 123. Chọn khả năng đúng

– Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào?

– Qua VD về phơi nắng của thằn lằn H 42.3. em hãy cho biết ánh sáng còn có vai trò gì với động vật? Kể tên những động vật thường kiếm ăn vào ban ngày, ban đêm?

– GV thông báo thêm:

+ Gà thường đẻ trứng ban ngày

+ Vịt đẻ trứng ban đêm.

+ Mùa xuân nếu có nhiều ánh sáng, cá chép thường đẻ trứng sớm hơn.

– Từ VD trên em hãy rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng tới động vật?

– Trong chăn nuôi người ta có biện pháp kĩ thuật gì để gà, vịt đẻ nhiều trứng?      – HS nghiên cứu thí nghiệm, thảo luận và chọn phương án đúng (phương án 3)

– HS trả lời câu hỏi.

– HS nêu.

– HS nghe GV nêu.

– HS rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng.

+ Tạo ngày nhân tạo để gà vịt đẻ nhiều trứng.     2: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật

Kết luận:

– Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật:

+ Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian.

+ Giúp động vật điều hoà thân nhiệt.

+ Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh sản và sinh trưởng của động vật.

– Động vật thích nghi điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia thành 2 nhóm động vật:

+ Nhóm động vật ưa sáng: gồm động vật hoạt động ban ngày.

+ Nhóm động vật ưa tối: gồm động vật hoạt động ban đêm, sống trong hang, đất hay đáy biển.

4. Hoạt động luyện tập – vận dụng

– Sắp xếp các cây sau vào nhóm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng cho phù hợp: Cây bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây thài ài, phong lan, hoa sữa, dấp cá, táo, xoài.

– Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng?

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng

– Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

?Trong chăn nuôi người ta có biện pháp kĩ thuật gì để gà, vịt đẻ nhiều trứng?

– Làm bài tập 2. 3 vào vở.

– Đọc trước bài 43.

BÀI 42 : ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT

I.             MỤC TIÊU:

1.            Kiến thức:

–              Hiểu được           ảnh hưởng của nhân tố sinh thái vô sinh ánh sáng đến sinh vật.

–              Hiểu được                           một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn của nhân tố sinh thái ánh sáng. Hiểu được             một số ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môi trường.

2.            Kĩ năng:

– Nhận biết được nhân tố sinh thái ánh sáng ảnh hưởng lên đời sống sinh vật.

–              Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, khái quát hoá tư duy lôgíc.

*             Kĩ năng sống:

–              Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật

–              Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực

–              Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.

3.            Giáo dục: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ động, thực vật.

4.            Nội dung trọng tâm:

–              Ảnh hưởng của nhân tố sinh thái vô sinh ánh sáng đến sinh vật.

a.            Năng lực chung:

–              Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý.

–              Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

–              Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.

b.            Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học, nhóm NLTP về kĩ năng thực hành sinh học.

II.            CHUẨN BỊ:

–              GV:+Tranh hình SGK. Bảng phụ 42.1/SGK; 42.1/SGV-140

+Một số cây: lá lốt, vạn niên thanh, cây lúa…

–              HS: +Đọc và tìm hiểu trước bài 42.

+Ôn tập lại kiến thức lớp 6. Kẻ bảng 42.1/SGK .123 vào vở.

III.           PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

–              Phương pháp: Giải quyết vấn đề, trực quan, vấn đáp, dạy học nhóm.

–              Kỹ thuật: Động não, chia nhóm, thu nhận thông tin phản hồi, trình bày 1 phút.

IV.          TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.            Ổn định lớp (1p)

2.            Kiểm tra bài cũ (6p):

1/ Môi trường sống là gì? Có những loại môi trường sống nào? (7đ) 2/ Giới hạn sinh thái là gì? cho ví dụ? (3đ)

 Đáp án:

1.            Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật

–              Các loại môi trường:

+ Môi trường nước.

VD: cá, tôm, …

+ Môi trường trên mặt đất, không khí.

VD: Mèo, thỏ, chim,…

+ Môi trường trong đất.

VD: Giun đất, vi sinh vật,…

+ Môi trường sinh vật. VD: bọ chét, rận,…

2.            Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định.

–              Ví dụ: (SGK)

3.            Bài mới:

Họat động của giáo viên                Họat động của học sinh Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:             HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương  pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:                Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

–              GV nêu vấn đề: Khi chuyển một sinh vật từ nơi có ánh sáng mạnh sang nơi có ánh sáng yếu(hoặc ngược lại) thì khả năng sống của chúng sẽ như thế nào? Vậy nhân tố sinh thái ánh sáng có ảnh hưởng ntnào đến sinh vật ?

–              Gv n/xét-> Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học 42.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn của nhân tố sinh thái ánh sáng. một số ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môi trường.

Phương  pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

– GV đặt vấn đề.

– Ánh sáng có ảnh hưởng tới đặc điểm nào của thực vật?

–              GV cho HS quan sát cây lá nốt, vạn niên thanh, cây lúa, gợi ý để các em so sánh cây sống nơi ánh sáng mạnh và cây sống nơi ánh sáng yếu. Cho HS thảo luận và hoàn thành bảng 42.1

–              GV chiếu phim của 1 vài nhóm, cả lớp quan sát.

–              Cho HS nhận xét, quan sát minh hoạ trên tranh, mẫu vật. – GV chiếu kết

quả đúng.            –              HS đọc SGK trang 122

+ Quan sát H 42.1; 42.2.

–              HS quan sát tranh ảnh, mẫu vật.

–              HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 42.1 vào phim

trong.    1: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật

–              Ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí (quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước) của thực vật.

–              Nhu cầu về ánh sáng của các loài không giống nhau:

+ Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng.

+ Nhóm cây ưa bóng; gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác.

Bảng 42.1: Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây

Những đặc điểm của

cây        

Khi cây sống nơi quang đãng       Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà

Đặc điểm            

+ Phiến lá nhỏ, hẹp, màu             

+ Phiến lá lớn, hẹp, màu xanh thẫm

hình thái              xanh nhạt            + Chiều cao của cây bị hạn chế bởi

– Lá         + Thân cây thấp, số cành cây       chiều cao của tán cây phía trên, của trần

– Thân   nhiều    nhà.

Đặc điểm sinh lí:

– Quang hợp

– Thoát hơi nước             

+ Cường độ quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng mạnh.

+ Cây điều tiết thoát hơi nước linh hoạt: thoát hơi nước tăng trong điều kiện có ánh sáng mạnh, thoát hơi nước giảm khi cây thiếu nước.       

+ Cây có khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu trong điều kiện ánh sáng mạnh.

+ Cây điều tiết thoát hơi nước kém: thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, khi thiếu nước cây dễ bị héo.

– Yêu cầu HS rút ra kết luận.         –              HS rút ra kết luận.

–              Dựa vào bảng trên và trả lời.

–              HS lắng nghe.

–              1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

+ Trồng xen kẽ cây để tăng năng xuất và tiết kiệm đất.

–              ánh sáng có ảnh hưởng tới những đặc điểm nào của thực vật?

–              GV nêu thêm: ảnh hưởng tính hướng sáng c cây.

– Nhu cầu về ánh sáng của các loài cây có              

giống nhau không?         

– Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng mà        

em biết?             

– Trong sản xuất nông nghiệp, người nông           

dân ứng dụng điều này như thế nào?    

– GV yêu cầu HS đọc thí – HS đọc thí nghiệm, thảo             2:            Ảnh        hưởng  của         ánh

nghiệm SGK trang 123.  luận và chọn phương án               sáng lên đời sống của động

Chọn khả năng đúng       đúng (phương án 3)        vật – Ánh sáng ảnh hưởng

– Ánh sáng có ảnh hưởng                              tới đời sống động vật:

tới động vật như thế nào?           – HS trả lời câu hỏi.           + Tạo điều kiện cho động

–              Qua VD về phơi nắng của thằn lằn H 42.3, em hãy cho biết ánh sáng còn có vai trò gì với động vật? Kể tên những động vật thường kiếm ăn vào ban ngày, ban đêm?

–              GV thông báo thêm:      

–              HS nêu.

–              HS nghe GV nêu.              vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian.

+ Giúp động vật điều hoà thân nhiệt.

+ Ảnh hưởng tới hoạt động,

khả  năng  sinh  sản  và sinh

+ Gà thường đẻ trứng ban           – HS rút ra kết luận về ảnh            trưởng của động vật.

ngày      hưởng của ánh sáng.      – Động vật thích nghi điều

+ Vịt đẻ trứng ban đêm.                + Tạo ngày nhân tạo để gà           kiện chiếu sáng khác nhau,

+ Mùa xuân nếu có nhiều             vịt đẻ nhiều trứng.          người ta chia thành 2 nhóm

ánh sáng, cá chép thường đẻ trứng sớm hơn.

–              Từ VD trên em hãy rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng tới động vật?

–              Trong chăn nuôi người

ta có biện pháp kĩ thuật gì để gà, vịt đẻ nhiều trứng?                       động vật:

+ Nhóm động vật ưa sáng: gồm động vật hoạt động ban ngày.

+ Nhóm động vật ưa tối: gồm động vật hoạt động ban đêm, sống trong hang, đất , đáy biển.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:                Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Câu 1:

Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn thì khả năng sống của chúng như thế nào?

A.            Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.

B.            Khả năng sống bị giảm sau đó không phát triển bình thường.

C.            Khả năng sống bị giảm, nhiều khi bị chết.

D.            Không thể sống được.

Câu 2:

Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật như thế nào?

A.            Làm thay đổi những đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật.

B.            Làm thay đổi các quá trình sinh lí quang hợp, hô hấp.

C.            Làm thay đổi hình thái bên ngoài của thân, lá và khả năng quang hợp của

thực vật.

D.            Làm thay đổi đặc điểm hình thái của thân, lá và khả năng hút nước của rễ.

Câu 3:

Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là gì?

A.            Là hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành.

B.            Là cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị

rụng.

C.            Cây trồng tỉa bớt các cành ở phía dưới.

D.            Là hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng.

Câu 4:

Cây ưa sáng thường sống nơi nào?

A. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ.

B.            Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình.

C.            Nơi quang đãng.

D.            Nơi khô hạn.

Câu 5:

Cây ưa bóng thường sống nơi nào?

A.            Nơi ít ánh sáng tán xạ.

B.            Nơi có độ ẩm cao.

C.            Nơi ít ánh sáng tán xạ hoặc dưới tán cây khác.

D.            Nơi ít ánh sáng và ánh sáng tán xạ chiếm chủ yếu.

Câu 6:

Theo khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau của động vật, người ta chia động vật thành các nhóm nào sau đây?

A.            Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa khô.

B.            Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa bóng.

C.            Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa ẩm.

D.            Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối.

Câu 7:

Cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì

A.            Ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên.

B.            Ánh sáng mặt trời chiếu được đến các phía của cây.

C.            Cây có nhiều chất dinh dưỡng.

D.            Cây có nhiều chất dinh dưỡng và phần ngọn của cây nhận nhiều ánh sáng.

Câu 8:

Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là

A.            Định hướng di chuyển trong không gian.

B.            Nhận biết các vật.

C.            Kiếm mồi.

D.            Sinh sản.

Câu 9:

Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc như thế nào?

A.            Cây vẫn mọc thẳng.

B.            Cây luôn quay về phía mặt trời.

C.            Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.

D.            Ngọn cây rũ xuống.

Câu 10:

Lá cây ưa sáng có đặc điểm hình thái như thế nào?

A.            Phiến lá rộng, màu xanh sẫm.

B.            Phiến lá dày, rộng, màu xanh nhạt.

C.            Phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt.

D.            Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh sẫm.

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:                Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1.            Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

1/ Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng? (MĐ2) 3/ Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào? (MĐ1)

2.            Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

–              HS trả lời.

–              HS nộp vở bài tập.

–              HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

 Đáp án:

1/ HS dựa vào đặc điểm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng để so sánh.

3/ Ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống sinh vật được thể hiện ở chổ: Định hướng di chuyển trong không gian, khả năng sinh trưởng, sinh sản của động vật.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương  pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:                Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

* Hãy giải thích vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng?(MĐ3)

– Cành cây phía dưới bị thiếu ánh sáng nên khả năng quang hợp yếu, tạo được ít chất hữu cơ, lượng chất hữu cơ tích lũy không đủ bù lượng tiêu hao do hô hấp và lấy nước kém, nên sớm bị khô héo và rụng.

3.            Dặn dò (1p):

–              Học bài, làm bài tập 2 SGK/124. Đọc mục “Em có biết?”. Tìm thêm ví dụ trong đời sống về sự ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật.

–              Xem trước bài mới: Tìm hiểu sự ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật.

Leave a Comment