Giáo án bài ánh sáng trắng và ánh sáng màu soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 60 ánh sáng trắng và ánh sáng màu ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU                   I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức: –  Nêu …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

60 ánh sáng trắng và ánh sáng màu

ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU

 

                I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

–  Nêu được VD về nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát a/s màu.

–  Nêu được VD về việc tạo ra ánh sáng  màu bằng các tấm lọc màu.

– Giải thích được sự tạo ra ánh sáng  màu bằng tấm lọc màu trong một  số ứng dụng thực tế.

– Biết được những lợi ích có được khi sử dụng ánh sáng tự nhiên.

                2. Kỹ năng:

                – Tìm tòi ứng dụng kỹ thuật để hiểu biết kỹ thuật trong đời sống.

                – Kĩ năng tiến hành thí nghiệm để tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.

                3. Thái độ:

                – Say mê nghiên cứu hiện tượng ánh sáng được ứng dụng trong thực tế.

                – Có ý thức sử dụng ánh sáng tự nhiên nhằm bảo vệ sức khoẻ và bảo vệ môi trường.

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Đồ dùng dạy học:

                + Một nguồn sáng màu.

                + Một nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng.

                + Một bộ lọc màu.

                + Một bình đựng nước trong.

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                – Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK.

               

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

….

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm.

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Thuyết trình, vấn đáp. – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

– Kỹ thuật “bản đồ tư duy”

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

 

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

….

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

……

               

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động

4. Phương án kiểm tra, đánh giá.

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Trong thực tế ta nhìn thấy ánh sáng có mấy loại màu?

+ Có ánh sáng màu đen hay không?

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.

– Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.

– Dự kiến sản phẩm: Có 7 màu: đỏ, cam, vàng, lục, lam, tràm, tím. Không có ánh sáng màu đen.

*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Trong thực tế ta nhìn thấy ánh sáng có hai loại: ánh sáng trắng và ánh sáng màu. Vật nào phát ra ánh sáng trắng? Vật nào phát ra ánh sáng màu?

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu các nội dung trả lời các câu hỏi trên.             

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu? (15 phút)

1. Mục tiêu:

– Nêu được VD về nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát a/s màu.

–  Nêu được VD về việc tạo ra ánh sáng  màu bằng các tấm lọc màu.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu, SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu: đọc tài liệu để có khái niệm về các nguồn phát ánh sáng trắng và các nguồn phát ánh sáng màu.

Cho HS quan sát nhanh hai nguồn:

+ Bóng đèn dây tóc đang sáng.

+ Bóng đèn LED.

Hỏi:

+ Nguồn sáng là gì?

+ Nguồn sáng trắng là gì? Nêu ví dụ?

+ Nguồn sáng màu là gì? Nêu ví dụ?

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài để trả lời yêu cầu.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh:

+Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá nhân.

+ Đọc tài liệu để có khái niệm về các nguồn phát ánh sáng trắng và các nguồn phát ánh sáng màu.

+ Quan sát nhanh hai nguồn:

Bóng đèn dây tóc đang sáng.

Bóng đèn LED.

+ Trả lời các yêu cầu của GV.

– Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân.

+ Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.

– Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.

*Báo cáo kết quả: (cột nội dung)

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: I. Nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu.

 

1. Các nguồn phát ánh sáng trắng.

a. Mặt trời là nguồn phát ánh sáng trắng rất mạnh, ánh sáng  mặt trời đến mắt ta lúc ban ngày là ánh sáng trắng. (trừ lúc bình minh và hoàng hôn)

 

b. Các đèn có dây tóc nóng sáng như bóng đèn pha của xe ôtô, xe máy, bóng đèn pin, bóng đèn tròn… cùng là nguồn phát a/s trắng.

 

2. Các nguồn phát ánh sáng màu.

– Các đèn LED phát ra ánh sáng màu, có đèn phát ra ánh sáng màu đỏ, có đèn phát ra ánh sáng màu vàng, có đèn phát ra ánh sáng màu lục.

– Bút Laze thường dùng phát ra a/s màu đỏ.

– Đèn ống phát ra a/s màu đỏ, vàng, tím.

Hoạt động 2: Nghiên cứu tạo ra ánh sáng  màu bằng tấm lọc màu. (15 phút)

1. Mục tiêu:

Giải thích được sự tạo ra ánh sáng  màu bằng tấm lọc màu trong một  số ứng dụng thực tế.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu, SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Làm các C1,2.

 – Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu:

+ Dụng cụ cần thiết?

+ Bước tiến hành thí nghiệm?

– GV: hướng dẫn HS làm TN

+ Chiều 1 chùm sáng trắng qua 1 tấm lọc màu đỏ

+ Chiều 1 chùm sáng đỏ qua 1 tấm lọc màu đỏ.

+ Chiều 1 chùm sáng đỏ qua 1 tấm lọc xanh hoặc tím.

– GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm. thực hiện theo các bước tiến hành đã nêu.

Quan sát hiện tượng -> Nhận xét.

Thảo luận trả lời C1.

Thời gian: 10p.

– GV: Theo dõi các nhóm tiến hành thí nghiệm. Giúp đỡ các nhóm yếu.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài, làm TN để trả lời yêu cầu.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh:

Hoạt động nhóm

+ Nhận dụng cụ thí nghiệm.

+ Tiến hành thí nghiệm.

+ Quan sát -> Nhận xét

+ Thảo luận, trả lời C1,2.

– Giáo viên: Điều khiển lớp làm TN, thảo luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. Theo dõi, quan sát các nhóm làm thí nghiệm.

+ Yêu cầu các nhóm thực hiện nhanh thí nghiệm: + Đặt tấm lọc màu đỏ sau tấm lọc màu xanh, chiếu chùm sáng đi qua hai tấm lcọ màu -> Nhận xét màu của ánh sáng thu được?

+Yêu cầu HS so sánh kết quả thu được.

+ Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.

– Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.

*Báo cáo kết quả: (cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:  II. Tạo ra a/s màu bằng tấm lọc màu.

 

1.Thí nghiệm :

*Thí nghiệm 1:  Chiếu một chùm sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ -> được ánh sánh màu gì?

 

*Thí nghiệm 2: Chiếu một chùm sáng đỏ qua tấm lọc màu đỏ -> được ánh sánh màu gì?

 

* Thí nghiệm 3: Chiếu một chùm sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh -> được ánh sánh màu gì?

C1: Chiều ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ ta được ánh sáng màu đỏ.

– Chiều  ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu đỏ ta được ánh sáng màu đỏ.

– Chiều ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh, ta không được ánh sáng màu đỏ  mà thấy tối.

 

2. Các thí nghiệm tương tự

(SGK/137)

 

3. Rút ra kết luận:

(SGK/138)

C2: Chùm sáng trắng dễ bị nhuộm màu bởi các tấm lọc màu

– Trong chùm sáng trắng có ánh sáng đỏ, tấm lọc màu đỏ cho ánh sáng đỏ đi qua.

– Tấm lọc màu đỏ không hấp thụ ánh sáng đỏ nên chùm sáng đỏ đi qua được tấm lọc màu đỏ

– Tấm lọc màu xanh hấp thụ mạnh các ánh sáng màu không phải là màu xanh, nên a/s đỏ khó đi qua tấm lọc màu xanh và ta thấy tối.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)

1. Mục tiêu:

Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Làm các C3,4.

 – Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Nhắc lại các nguồn phát a/s trắng, các nguồn phát a/s màu và cách tạo ra a/s màu bằng tấm lọc màu.

+ Chúng ta thường làm việc dưới ánh sáng trắng hay ánh sáng màu?

+ Làm các C3,4.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài làm để lên bảng giải.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi hoặc làm việc cá nhân. Nghiên cứu ND bài học để lên bảng làm bài.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi hoặc làm việc cá nhân.

– Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

III. Vận dụng

 

 

3: ánh sáng đỏ, vàng ở các đèn sau và các đèn báo rẽ của xe máy được tạo ra bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua vỏ nhựa màu đỏ hay màu vàng, các vỏ nhựa này đóng vai trò như các tấm lọc màu.

C4: Một bể nhỏ có thành trong suốt, đựng nước màu, có thể coi là một  tấm lọc màu.

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động:

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Xem lại các nội dung kiến thức vừa học.

+ Đọc phần có thể em chưa biết.

+ Xem trước bài 53.

+ Làm các BT trong SBT 52.1 – 55.5.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– HS: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: – Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả:

– GV nhận xét, đánh giá, kiểm tra vở BT và KT miệng vào tiết học sau..

– GV thông báo: Con người làm việc có hiệu quả và thích hợp nhất đối với ánh sáng trắng. Tuy nhiên sử dụng ánh sáng Mặt Trời trong sinh hoạt rất có lợi vì nó góp phần tiết kiệm năng lượng (ít sử dụng bóng đèn điện), bảo vệ mắt và giúp cơ thể tổng hợp vitamin D.

Không nên sử dụng ánh sáng màu trong học tập và lao động vì chúng có hại cho mắt.      

 

 

Leave a Comment