Kéo xuống để xem hoặc tải về!
9 ANKIN.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Cho học sinh hiểu và biết:
– Khái niệm về ankin: CT chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại đồng đẳng, đồng phân và danh pháp. Tính chất của ankin và ứng dụng của chúng.
– Nắm được phản ứng thế của H ở các ank-1-in.
2. Kĩ năng: Viết được các phương trình hóa học liên quan.
3. Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương đất nước; Nhân ái khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công, vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại; Nghĩa vụ công dân.
II. Thiết bị và học liệu
Chuẩn bị: Giáo án và hệ thống các bài tập
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
Gv chiếu mô hình phân tử axetilen, từ đó dẫn dắt vào bài mới ? HS lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: – Khái niệm về ankin: CT chung, đặc điểm cấu tạo, phân loại đồng đẳng, đồng phân và danh pháp. Tính chất của ankin và ứng dụng của chúng.
– Nắm được phản ứng thế của H ở các ank-1-in.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu và dạy các nội dung trọng tâm của bài học
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
1. Từ định nghĩa hãy viết một vài công thức của các chất trong dãy đồng đẳng ankin ?
2. Hãy viết các đồng phân của phân tử C4H6 ?
4. Gọi tên thông thường và tên thay thế của các đồng phân đã viết ở trên ?
5. Tham khảo SGK, nêu các tính chất vật lí của ankin ?
6. Nhắc lại các phản ứng xảy ra đối với anken và suy ra cho ankin ?
7. Viết các phản ứng xảy ra khi cho axetilen phản ứng với H2 (Ni, t0), Br2 (1:1 và 1:2), HCl (1:1 và 1:2) và gọi tên các sản phẩm ?
8. Hãy nhắc lại quy tắc cộng Maccopnhicop?
* Quan sát thí nghiệm của giáo viên, nêu hiện tượng và giải thích ?
9. Viết phản ứng thế xảy ra khi cho axetilen tác dụng với dd AgNO3 trong dd NH3 ?
10. Viết phản ứng cháy tổng quát của dãy đồng đẳng này bà nêu nhận xét ?
Các ankin có 1 liên kết ba nên giống anken ở các phản ứng như cộng, trùng hợp, oxi hóa, tuy nhiên phản ứng xảy ra với tỷ lệ khác nhau, sản phẩm sẽ nhiều hơn.
* + 2H2 -Ni,t0-> etan.
* + Br2 –>
1,2-dibrometen.
* +2Br2 –>
1,2,3,4-tetrabrometan.
* + HCl –>
cloeten hay vinyl clorua.
* + 2HCl –> 1,1-dicloetan.
Học sinh nhắc và cả lớp bổ sung.
* Có kết tủa vàng xuất hiện.
* Do phản ứng thế xảy ra tạo axetilua bạc có màu vàng.
* Phản ứng:
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3–>
AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3.
* CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 -t0->
nCO2 + (n-1)H2O.
Số mol CO2 sinh ra lớn hơn của nước.
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1. Dãy đồng đẳng ankin:
* Ankin là các hidrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba.
* Ví dụ :
CH≡CH, CH3-C≡CH… C5H8…
* CT chung : CnH2n – 2 với n ≥ 2.
2. Đồng phân:
* Bắt đầu từ C4H6 trở đi có đồng phân vị trí nhóm chức và đồng phân mạch cacbon. (tương tự anken)
* Ví dụ:…
3. Danh pháp:
a. Tên thông thường:
Vd: HC = CH : axetilen.
HC = C – CH2-CH3 : etylaxetilen
…
* Tên gốc ankyl liên kết với C liên kết ba + axetilen.
b. Tên thay thế:
Đọc tương tự tên anken, thay chức en bằng in, đánh số phía gần liên kết ba.
II. Tính chất vật lí:
(SGK)
III.Tính chất hóa học:
1. Phản ứng cộng: Tùy vào điều kiện , có thể cộng 1 hay 2 phân tử tác nhân .
a. Cộng H2: (Ni, t0) tạo anken sau đó tạo hợp chất no.
* Khi dùng Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4 làm xúc tác , phản ứng chỉ tạo anken.
b. Cộng halogen: (Cl2, Br2)
Phản ứng xảy ra theo 2 giai đoạn liên tiếp, tùy vào tỷ lệ phản ứng.
c. Cộng HX:(X là OH, Cl, Br. CH3COO…)
* Phản ứng xảy ra theo 2 giai đoạn liên tiếp.
* Khi có xt thích hợp , ankin tác dụng với HCl tạo dẫn xuất mono clo :
Vd : C2H2 + HCl -HgCl2,150-200độ C->
(vinyl clorua) C2H3Cl
* Phản ứng cộng HX tuân theo qui tắc cộng Maccopnhcop.
* Phản ứng cộng H2O chỉ xảy ra với tỷ lệ 1:1 tạo andehit hoặc xeton.
2. Phản ứng dime và trime hóa:
* 2C2H2 -xt,t0-> C4H4
(vinyl axetilen)
* 3C2H2 -600độC, bộtC-> C6H6
Là một loại phản ứng cộng HX vào liên kết ba, với HX là H-C2H.
3. Phản ứng thế bằng ion kim loại:
* Nguyên tử H của C liên kết ba linh động cao hơn các nguyên tử khác, nên dễ bị thay thế bởi ion kim loại.
* Đây là phản ứng đặc trưng cho các ank-1-in.
4. Phản ứng oxi hóa:
a. OXH hoàn toàn (cháy): tỏa nhiều nhiệt.
b. OXH không hoàn toàn: Tương tự anken và ankadien, các ankin cũng làm mất màu dd thuốc tím.
IV. Điều chế :
* PTN:
CaC2 + 2H2O –> C2H2 + Ca(OH)2.
* CN:
2CH4 -1500độ C-> C2H2 + 3H2.
IV. Ứng dụng:
Làm nhiên liệu và nguyên liệu.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập luyện tập.
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Câu 1: Chất X có công thức: CH3 – CH(CH3) – C CH. Tên thay thế của X là
A. 2-metylbut-2-en B. 3-metylbut-1-in
C. 3-metylbut-1-en D. 2-metylbut-3-in
Đáp án: B
Câu 2: Số liên kết σ trong mỗi phân tử etilen; axetilen;buta-1,2- đien lần lượt là
A. 3; 5; 9 B. 5; 3; 9 C. 4; 2; 6 D. 4; 3; 6
Đáp án: B
Câu 3: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?
A. CH3 – CH = CH2 B. CH2 – CH – CH = CH2.
C. CH3 – C ≡ C – CH3 D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2
Đáp án: D
Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 ?
A.3 B. 2 C. 4 D. 1
Đáp án: B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
b. Nội dung: Giáo viên cho hs làm bài tập vận dụng
c. Sản phẩm: Học sinh làm bài tập của giáo viên giao cho
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe, làm bài.
Viết đồng phân, gọi tên akin có CTPT C6H10 ?