Giáo án bài áp suất chất lỏng soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 10 áp suất chất lỏng                   I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:                 – Làm đư¬ợc thí nghiệm sự tồn tại của áp suất trong …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

10 áp suất chất lỏng

 

                I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

                – Làm đư¬ợc thí nghiệm sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.

                – Viết đ¬ược công thức tính áp suất trong chất lỏng, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. Vận dụng linh hoạt công thức tính áp suất chất lỏng đề giải các bài tập đơn giản.

                2. Kĩ năng:

                 – Làm, quan sát hiện t¬ượng thí nghiệm, rút ra nhận xét. Tích hợp nội dung bảo vệ môi trường trong việc đánh bắt cá dùng chất nổ.

                3. Thái độ:

                – Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

                – Cẩn thận, có ý thức làm việc nghiêm túc.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

                – Năng lực thực hành, quan sát, thuyết trình.

                II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A, B bên thành bịt bằng cao su mỏng. 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy.

                2. Học sinh:

                Mỗi nhóm: 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A, B bên thành bịt bằng cao su mỏng. 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy.

               

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học hợp tác             – Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm      – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề             – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động: KT kiến thức cũ.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Nói một ng¬ười tác dụng lên mặt sàn một áp lực 1,7.104 N/m2 em hiểu ý nghĩa con số đó là như¬ thế nào?

+ Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:

Muốn lặn xuống sâu d¬ưới biển hàng trăm mét, ngư¬ời thợ lặn phải mặc bộ quần áo đặc biệt chịu đ¬ược áp suất lớn từ bên nh¬ư hình 8.1 SGK, tại sao?

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Trả lời theo yêu cầu.

– Giáo viên: theo dõi, uốn nắn khi cần.

– Dự kiến sản phẩm:

+ Nêu công thức tính áp suất chất rắn đã học.

+ Nghĩa là áp lực do người đó tác dụng lên 1 đơn vị diện tích (1m2) là 1,7.104 N.

+ Vì dưới đáy biển không có ô xi, áp suất lớn….

*Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Để hiểu lý do người thợ lặn phải mặc bộ áo bảo hộ, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.      

GV ghi bảng động.

p = F/S.

. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng? (15 phút)

1. Mục tiêu: Làm được thí nghiệm về sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1-C3.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Cho HS nghiên cứu SGK.

+ Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 1,2.

+ Nêu cách tiến hành, dự đoán kết quả TN.

– Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, làm TN và Trả lời C1, C2, C3.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Đọc thông tin trong SGK, nhận dụng cụ và nêu các tiến hành, dự đoán kết quả TN.

– Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai sót của HS.

+ Các màng cao su có biến dạng không?

+ Các màng cao su biến dạng chứng tỏ điều gì? Chỉ ra các ph¬ương mà chất lỏng tác dụng?

+ Chất lỏng gây áp suất lên đáy bình và thành bình. Vậy chất lỏng có gây áp suất lên bề mặt các vật nhúng trong nó không?

+ Giải thích vì sao đĩa D không bị rời khỏi đáy ống trụ mặc dù đĩa D có trọng lực tác dụng.

+ Quay ống trụ theo các h¬ớng khác nhau, đĩa D vẫn không rời ra chứng tỏ áp suất chất lỏng tác dụng theo ph¬ương nào?

– Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

 GDBVMT: nhiều ngư dân sử dụng chất nổ để đánh bắt cá mà không quan tâm đến việc nó sẽ gây ra áp suất rất lớn truyền theo mọi phương, gây tác động lớn lên các sinh vật khác cá cũng sống trong nước, làm chúng bị chết, từ đó gây ra huỷ diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái.

Cần: – Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.

– Đề nghị, kiến nghị các cấp chính quyền can thiệp để ngăn chặn hành vi này.       I: Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.

1. Thí nghiệm 1:

C1: Các màng cao su biến dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và thành bình.

C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi ph¬ương.

2.Thí nghiệm 2 :

C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phư¬ơng lên các vật trong lòng nó.

3. Kết luận: chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật trong lòng chất lỏng.

Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng (7 phút)

1. Mục tiêu: Viết đ¬ược công thức tính áp suất trong chất lỏng, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Nêu công thức tính áp suất chất rắn.

+ Trong trường hợp cột chất lỏng tác dụng áp lực xuống diện tích bị ép là vị trí A ở độ sâu nào đó trong bình chất lỏng thì áp lực là lực nào?

+ Biến đổi công thức tính p từ F = P, S = V/h

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Trả lời tái hiện kiến thức cũ.

– Giáo viên:

Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc.

– Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung.

*Báo cáo kết quả: Cột nội dung.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

Cho HS đọc lưu ý trong SGK.

– So sánh pA , pB , pC

– Quan sát hình vẽ và nhận xét.

Gợi ý: Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng nh¬ư nhau không?  II. Công thức tính áp suất chất lỏng :

p = F/S = P/S

mà P = 10.m ; S = V/h

=> p = 10.m/V/h = 10m.h/V

mà 10.m/V = d trọng lượng riêng của chất.

= > p = d.h.

Trong đó : d là trọng lượng riêng của c.lỏng (N/m3)

h là độ sâu của cột chất lỏng (m)

p là áp suất chất lỏng (Pa)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (13 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT giải thích hiện tượng thực tế. Vận dụng linh hoạt công thức tính áp suất chất lỏng đề giải các bài tập đơn giản.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C7/SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C6,7/SGK và các yêu cầu của GV.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.

+ Cho hs đọc C6,7 SGK và thảo luận 2 phút.

 Tóm tắt bài này, Lên bảng thực hiện.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C6,7 và ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III/Vận dụng:

*Ghi nhớ/SGK.

C6: vì khi lặn sâu thì h càng lớn  p chất lỏng lớn, người thợ lặn nếu không mặc áo lặn thì không không thể chịu được áp suất này.

 

C7: h=1,2m ; h1=0,4m, d =10000N/m3 .Tính p ?

 

Giải : Bình đựng đầy nước nên p =  d.h=1,2.10000

=>p = 12000 Pa

Tại điểm cách đáy bình 0,4m thì có độ sâu là:

h’= h – h1=1,2 – 0,4 = 0,8m -> p1= d.h’= 8000 N/m2

D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động:

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

+ Làm các BT trong SBT: từ bài 8.1 -> 8.5/SBT.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

Leave a Comment