Giáo án bài áp suất khí quyển soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 12 áp suất khí quyển                   I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:                 – Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

12 áp suất khí quyển

 

                I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

                – Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.

                – Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản.

                – Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2

                2. Kĩ năng:

                – Làm, quan sát hiện t¬ượng thí nghiệm, rút ra nhận xét.

                – Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.

                3. Thái độ:

                – Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

                – Cẩn thận, có ý thức làm việc tích cực, nghiêm túc.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

                – Năng lực thực hành, quan sát, thuyết trình.

 

                II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: 1 ống thủy tinh dài 10-15 cm, tiết diện 2-3mm, một cốc nước.

                2. Học sinh:

                Mỗi nhóm: 1 ống thủy tinh dài 10-15 cm, tiết diện 2-3mm, một cốc nước.

               

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học hợp tác             – Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm      – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề             – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (7 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động: KT kiến thức cũ.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Sự khác nhau giữa áp suất gây ra bởi chất lỏng và chất rắn là gì?

+ Nêu công thức tính áp suất chất lỏng, giải thích các đại lượng trong công thức.

+ Đặc điểm của bình thông nhau là gì?

+ Nêu cấu tạo, nguyên lý hoạt động và công thức của máy nén thủy lực.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Trả lời theo yêu cầu.

– Giáo viên: theo dõi, uốn nắn khi cần.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

– Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không ? Tại sao ?

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Để trả lời chính xác câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu tiếp qua bài áp suất khí quyển.               

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển. (20 phút)

1. Mục tiêu: – HS hiểu được sự tồn tại của áp suất khí quyển là do không khí cũng có trọng lượng, áp suất khí quyển tác dụng lên mọi vật và theo mọi hướng.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1 – C4.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu: Cho HS nghiên cứu SGK.

+ Tại sao có sự tồn tại của áp suất khí quyển?

+ Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 1,2,3.

+ Nêu cách tiến hành, dự đoán kết quả TN.

– Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, làm TN và Trả lời C1 – C4.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Đọc thông tin trong SGK, nhận dụng cụ và nêu các tiến hành, dự đoán kết quả TN.

– Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai sót của HS. Giới thiệu thí nghiệm của Ghê-rich.

– Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

-1. Thí nghiệm 1:

2. Thí nghiệm 2:

3. thí nghiệm 3:

 

C1. Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp thì áp suất do không khí bên trong hộp tác dụng lên hộp nhỏ hơn so với áp suất khí quyển (áp suất do không khí bên ngoài hộp) tác dụng lên hộp làm hộp bị bẹp theo nhiều phía.

C2: không, vì do áp suất khí quyển gây áp lực đẩy nước lên.

C3: nước chảy từ trong ống ra ngoài. Lúc đó ống thủy tinh trở thành bình thông nhau. Do sự chênh lệch áp suất, nước chảy từ nơi có áp suất cao về nơi có áp suất thấp hơn.

C4. Theo mọi phương.

Nhận xét:

Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (13 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT giải thích hiện tượng thực tế. Vận dụng linh hoạt các  công thức đề giải các bài tập đơn giản.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các yêu cầu của GV.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.

+ Tóm tắt C10, 11. Lên bảng thực hiện.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu SGK và ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III/Vận dụng:

 

*Ghi nhớ/SGK.

8: áp suất khí quyển gây ra một áp lực tác dụng lên tờ giấy theo phương thẳng chiều hướng lên làm cho tờ giấy và miệng li khít chặt, nước không thoát ra ngoài.

 

C10:

p = d.h

   = 136000.0,76

   = 103360N/ m2

 

C11: h=10,336m.

 

D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động:

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

+ Làm các BT trong SBT: từ bài 9.1 -> 9.7/SBT.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

Leave a Comment