Giáo án bài Bài luyện tập 8 thi giáo viên giỏi theo cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 18 Bài luyện tập  8 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức. – HS nắm được các kiến thức về độ tan, nồng độ phần trăm …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

18 Bài luyện tập  8

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức.

– HS nắm được các kiến thức về độ tan, nồng độ phần trăm và nồng độ mol; kiến thức về pha chế dung dịch.

2. Về năng lực

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt

– Năng lực phát hiện vấn đề

– Năng lực giao tiếp

– Năng lực hợp tác

– Năng lực tự học              – Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

– Năng lực thực hành hóa học

– Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

– Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1.Giáo viên:

– Hệ thống bài tập cho học sinh luyện tập.

2. Học sinh

                – Ôn tập lại các kiến thức liên quan đến độ tan của một chất, nồng độ dung dịch

II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Ổn định tổ chức lớp (1’)

2. Tiến trình dạy học

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV     HOẠT ĐỘNG CỦA HS      NỘI DUNG

Hoạt động 1: Khởi động

a.Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú với bài học

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp

GV: Trong tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức về độ tan của một chất trong nước, nồng độ dung dịch và cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước.

Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức

Hoạt động 2.1: Kiến thức cần nhớ

a.Mục tiêu: HS nêu được các kiến thức liên quan đến độ tan, nồng độ dung dịch và pha chế dung dịch

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh

d. Tổ chức thực hiện: –  Vấn đáp –  Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.

– GV yêu cầu HS hệ thống các kiến thức đã học vào vở dưới dạng công thức          HS hệ thống kiến thức vào vở.   I. Kiến thức

1. Độ tan

Độ tan (S) của một chất là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định.

2. Nồng độ phần trăm.

Nồng độ % (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.

C% =  . 100%

3. Nồng độ mol

Nồng độ của dung dịch ( kí hiệu C(M) cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

CM = (mol/l)

Trong đó:

-CM: nồng độ mol.

-n: Số mol chất tan.

-V: thể tích dd.

4. Cách pha chế dd (SGK)

Hoạt động 2.2: Bài tập

a.Mục tiêu: HS nêu được các kiến thức liên quan đến độ tan, nồng độ dung dịch và pha chế dung dịch

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh

d. Tổ chức thực hiện: –  Vấn đáp –  Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.

GV ghi nội dung lên bảng và yêu cầu HS tìm hiểu nội dung

-HS đưa ra biện pháp giải, Hs khác nhận xét

-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.        HS đọc và làm bài             Bài 1:Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bảo hòa.

Đáp án:

Ta có 53g Na2CO3………………………………………250gH2O

           X=?………………………………………..100gH2O

X =  100  x   53/250   =   21,2 g

Vậy độ tan của muối Na2CO3  ở ơ 180C là 21,2gam.

Bài 2:Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:

a.1 lít dung dịch NaCl 0,5M

b.500ml dung dịch KNO3 2M.

Đáp án:

a.* Số  mol:Ap dụng công thức CM  = n/v

    -Suy ra n  = CM x V = 1  x  0,5  = 0,5( mol).

    -nNaCl  =  n  x M = 0,5 x 58,5 = 29,25(g)

b. .* Số  mol:Ap dụng công thức CM  = n/v

    -Suy ra n  = CM x V =   0,5 x 2  = 1 (mol).

    -n KNO3  =  n  x M = 1 x 101 = 101(g)

Bài 3: Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20 gam KNO3.

Đáp án:

-Ta có số mol của n KNO3 = 20/101 = 0,2(mol)

-Áp dụng công thức CM  = n/v

                                           =  0,2 /0,85  = 0,24M

Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn

a.Mục tiêu: HS trình bàyvận dụng linh hoạt kiến thức làm các bài tập liên quan

b. Nội dung: Trực quan, cả lớp

c. Sản phẩm: bài làm của HS

d. Tổ chức thực hiện: –  Vấn đáp –  Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.

Bài 1. Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 0,2 M theo phương trình: Fe  + H2SO4 → FeSO4 + H2

a.            Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng

b.            Tính nồng độ của các chất trong dung dịch sau phản ứng

Bài 2. Cho 2,4 g Mg vào 109,5 g dung dịch HCl 10% sau phản ứng tạo ra MgSO4 và H2

a.            Viết phương trình phản ứng xảy ra

b.            Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng

Bìa 3. Tính nồng độ % của dung dịch sau:

                a.20 g KCl trong 600 g dung  dịch

                b.32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch

                c.75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch.

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)

1. Tổng kết

         – HS tự tổng kết kiến thức

2. Hướng dẫn tự học ở nhà

– Học bài.

– Làm bài tập 1,2,3/ SGK/ 151

 

Leave a Comment