Giáo án bài Bài tập soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 65  BÀI TẬP   I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức: – Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính về hiện tượng …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

65  BÀI TẬP

 

I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

– Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính về hiện tượng ánh sáng trắng và ánh sáng màu, màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu.

– Tìm được một số cách phân tích ánh sáng trắng.

– Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang học.

                2. Kỹ năng:

– Giải thích hiện tượng liên quan đến ánh sáng trắng, ánh sáng màu.

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Chuẩn bị cho mỗi nhóm

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                – Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.

 

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

….

B. Hoạt động hình thành kiến thức                          

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

 

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

….

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

……

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (7 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động

+ HS trình bày được: muốn thu được ảnh thật thì phải dùng loại thấu kính nào?

4. Phương án kiểm tra, đánh giá.

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Gọi một số HS lên trả lời câu hỏi phần vận dụng và tự kiểm tra trong SGK bài 58 có liên quan đến các nội dung đã học.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.

– Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng chữa một số bài tập trong SBT.              

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

               

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (25 phút)

1. Mục tiêu:

Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Giải các BT GV chọn lọc.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các yêu cầu của GV.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá. – Học sinh đánh giá lẫn nhau. – Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+  Giải bài tập 1,2,3,4

 Để làm được bài này em cần sử dụng kiến thức nào ?

Gọi 1 hs đứng lên đọc đề bài.

Liên quan đến hiện tượng thực tế đã từng quan sát.

+ Đọc kĩ đề bài.

+ 1 hs lên bảng làm bài.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

+ Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng màu đó, hấp thụ nhiều ánh sáng màu khác.

+ Trong ánh sáng trắng chứa sẵn các ánh sáng màu.

– Dự kiến sản phẩm: cột nội dung.

*Báo cáo kết quả: cột nội dung.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Bài 1.(54.4-SBT)

a/ Nhìn vào các váng dầu mỡ,bong bóng xà phòng,… ở ngoài trời, ta thấy những màu đỏ,da cam,vàng,lục,lam,chàm,tím.

b/ ánh sáng chiếu vào các váng dầu mỡ,bong bóng xà phòng là ánh sáng trắng.

c/ Có thể coi đây là một cách phân tích ánh sáng trắng.Vì ánh sáng trắng chiếu vào những vật này đã được tách ra những ánh sáng màu khác cho chúng đi theo những phương khác nhau.

 

Bài 2.(25-phần ôn tập chương 3)

a/ Nhìn một ngọn đèn dây tóc qua 1 tấm kính màu đỏ ta thấy ánh sáng màu đỏ.

b/ Nhìn ngọn đèn đó qua tấm lọc màu lam ta thấy có màu lam.

c/ Chập 2 kính lọc nói trên với nhau và nhìn ngọn đèn,ta thấy ánh sáng màu đỏ sẫm.Đó không phải là trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng lam.Vì  ánh sáng ngọn đèn đi qua tấm lọc màu thứ nhất sẽ cho ra ánh sáng màu của tấm lọc.ánh sáng này là ánh sáng đơn sắc nên khi chiếu qua tấm lọc màu thứ 2 nó sẽ không có màu đó nữa mà có thể thấy gần như gam màu tối.

 

Bài 3. Để cho bộ áo quần của mình thay đổi theo màu của ánh đèn sân khấu người biểu diễn cần mặc áo quần màu gì ?

– Người biểu diễn cần mặc bộ áo quần màu trắng.Vì vật màu trắng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu.

 

Bài 4. Về mùa hè ta nên mặc áo quần màu gì cho mát.

– Ta nên mặc màu sáng.Vì các vật màu sáng hấp thụ năng lượng ánh sáng ít hơn các vật màu tối.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (8 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Soạn, trả lời các yêu cầu trong bài tổng kết chương 3 (từ C1 – C21) ra giấy KT để lấy điểm 15 phút.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau. (thu bài chấm lấy điểm kiểm tra 15 phút)               

 

 

Leave a Comment