Giáo án bài Bài tập soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 69 Bài tập                   I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 – Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính về …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

69 Bài tập

 

                I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính về sự chuyển hóa năng lượng, nhận biết vật có năng lượng; nhận biết dạng năng lượng.

                – Tìm được một số ví dụ về sự chuyển hóa năng lượng.

                – Nhớ lại kiến thức về dạng bài tập thấu kính để hỗ trợ cho tiết học sau.

                2. Kỹ năng:

                – Giải bải tập một cách lôgic.

                – Giải thích hiện tượng liên quan đến sự chuyển hóa năng lượng.

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

– Rèn luyện phương pháp tư duy, suy diễn một cách lôgic trong phong cách học vật lý và áp dụng kiến thức vật lý giải các bài tập liên quan.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Đồ dùng dạy học: đề kiểm tra 15p.

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                – Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.

 

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

….

B. Hoạt động hình thành kiến thức                          

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

 

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

….

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

……

               

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (15 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành bài kiểm tra 15p.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá.

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu: Cho HS làm bài kiểm tra 15p, chép đề lên bảng tự luận trước, trắc nghiệm sau, HS không cần chép đề.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.

– Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: HS nộp bài KT 15p.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: bài KT 15p vừa rồi và một số BT các em còn vướng mắc khác giải như thế nào cho đúng?

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta tìm lời giải cho một số BT còn vướng mắc.

ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM

Phần I: Trắc nghiệm. (2đ)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

                Mỗi ý khoanh đúng cho 0,5 điểm

Câu 1     Câu 2     Câu 3     Câu 4

B             C             C             D

 

Phần II. Tự luận. (8đ)

Câu1:  (3đ)          Khi không đeo kính, người bình thường nhìn xa nhất trong khoảng từ Cc đến Cv. – Mắt cận có TKPK thích hợp là tiêu điểm nằm trên điểm Cv của mắt.

– Vậy tiêu cự của kính cận này là 50cm thì điểm cực viễn của mắt cận này cách mắt 50cm.

– Do đó, khi không đeo kính người này chỉ nhìn rõ được những vật xa nhất cách mắt 50cm.

Câu 2: (2đ)

– Búa đập vào cọc sẽ có những dạng năng lượng xuất hiện:

+ Thế năng của búa chuyển hóa thành động năng của búa. Đập vào cọc sẽ chuyển hóa thành động năng của cọc và nhiệt năng của búa và cọc.

+ Hiện tượng xẩy ra kèm theo : Cọc bị lún xuống, búa và cọc đồng thời nóng lên.

Câu 3: (3đ)

– Các dụng cụ biến đổi điện năng thành cơ năng (máy sấy tóc, máy bơm, quạt điện..)

– Các dụng cụ biến đổi điện năng thành nhiệt năng (nồi cơm điện, máy sấy tóc, bếp điện, bàn là…)

– Các dụng cụ biến đổi điện năng thành quang năng (bóng đèn LED, đèn huỳnh quang..)                 (GV ghi bảng động nội dung đề KT)

I. Kiểm tra 15 phút

Phần I: Trắc nghiệm. (2đ)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Ta nhận biết trực tiếp được một vật một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng nào?

A. Làm tăng thể tích các vật.

B. Làm nóng một vật khác.

C. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động.

D. Nổi được trên mặt nước.

Câu 2: Chọn câu đúng

A. Tờ bìa đỏ để dưới ánh sáng nào cũng có màu đỏ. 

B. Tờ giấy trắng để dưới ánh sáng đỏ vẫn thấy trắng.      

C. Mái tóc đen ở chỗ nào cũng có màu tóc đen.     

D. Chiếc bút xanh để ở trong phòng tối cũng vẫn thấy màu xanh.

Câu 3:  Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?

A. TKPK có tiêu cự 10cm.

B. TKPK có tiêu cự 50cm.

C. TKHT có tiêu cự 10cm.

D. TKHT có tiêu cự 50cm.

Câu 4: Biết tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào sau đây có thể làm kính cận?

A.TKHT có tiêu cự 5cm.

B. TKPK có tiêu cự 5cm.

C. TKHT có tiêu cự 40cm.

D. TKPK có tiêu cự 40cm.

Phần II. Tự luận. (8đ)

Câu 1: (3đ) Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 50cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt bao nhiêu?

Câu 2: (2đ) Một cái búa máy rơi từ độ cao h xuống đập vào 1 cái cọc sắt ở dưới đất. Dựa vào định luật bảo toàn năng lượng, hãy dự đoán xem búa đập vào cọc sẽ có những dạng năng lượng nào xuất hiện và có hiện tượng gì xảy ra kèm theo?

Câu 3: (3đ) Trong các dụng cụ tiêu thụ điện năng, điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào để có thể sử dụng trực tiếp? Cho ví dụ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

(Không có nội dung KT mới)       

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (25 phút)

1. Mục tiêu:

Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SBT, đề kiểm tra 15p.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Giải các BT trong SBT và các yêu cầu của GV.

– Phiếu học tập của nhóm:  Mỗi nhóm làm 1 bài.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Chữa đề kiểm tra 15p:

+ Chữa một số bài tập: Bài 60.2/SBT; BT bổ sung.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời và giải các BT đầy đủ nhất.

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Thảo luận nhóm Nghiên cứu SGK và ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo nhóm.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung các bài giải chính xác, đầy đủ nhất.         II. Bài tập:

1. Chữa bài KT 15p

2. BT 60.3-SBT

– Sau mỗi lần nảy lên độ cao của quả bóng cao su giảm,chứng tở cơ năng quả bóng giảm. Điều này không trái với định luật bảo toàn năng lượng.Bởi vì cơ năng của quả bóng đã dần chuyển sang nhiệt năng. (Biểu hiện bên ngoài: Qủa bóng cọ xát với không khí và va đập với mặt đất nên những vị trí đó đã nóng lên ).

3. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 1 TKHT có f = 12cm, cách TK 16cm, A nằm trên trục chính.

a. Xác định khoảng cách từ ảnh của AB tới TK

b. Tính tỉ số A’B’/AB     

                                 

Giải

 

Mà OI = AB nên các vế của pt (1) = các vế pt (2):

Thay số vào ta được:

Vậy khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là 48 cm, chiều cao của ảnh bằng 3 lần vật.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp.. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Đọc, chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

+ Xem lại toàn bộ nội dung đã học trong HK II để chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK II.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT 10 phút  vào tiết học sau..         

 

Leave a Comment