Giáo án bài Bài tập soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 22 BÀI TẬP                   I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 –  Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

22 BÀI TẬP

 

                I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                –  Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người.

                – Biết được cơ năng, thế năng, động năng .      

                –  Viết được công thức tính công suất.

                2. Kỹ năng:

                – Tổng hợp kiến thức đã học để giải được các bài toán về công suất, về cơ năng  và vận dụng công thức để giải các bài tập.

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu:

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                – Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.

               

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

….

B. Hoạt động hình thành kiến thức                          

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

 

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

….

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

……

               

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động

HS trình bày được định lụật về công. Làm BT 14.2/ SBT.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ ?Hãy phát biểu định lụật công?

+ Làm BT 14.2 SBT?

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Nhớ lại kiến thức cũ để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng giải một số bài tập đã học.       

 

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

               

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu: lần lượt

+ Y/C hs đọc, trả lời bài 15.1/SBT.

+ Đọc và tóm tắt đề bài 15.4/SBT?

+ Đọc và tóm tắt đề bài 15.5/SBT?

+ Đọc và tóm tắt đề bài 15.6/SBT?

+ Y/C hs đọc, trả lời bài 16.1/SBT.

+ Đọc và tóm tắt đề bài 16.2/SBT?

+ Đọc và tóm tắt đề bài 16.3/SBT?

+ Đọc và tóm tắt đề bài 16.4/SBT?

– Học sinh tiếp nhận: lần lượt , đọc, tóm tắt và giải từng bài.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

15.1, 15.4, 15.5. 15.6

16.1 . C

16.2.

– Ngân nói đúng, nếu lấy cây bên đường làm mốc chuyển động

 – Hằng nói đúng, nếu lấy toa tàu làm mốc chuyển động.

16.3. Của cánh cung . Đó là thế năng

16.4. Nhờ năng lượng của búa. Đó là động năng.

16.5. Nhờ thế năng của dây cót.                15.1 . Câu c

 

15.4 .

Trọng lượng của 1m3 nước là P = 10 000N

Trong thời gian t = 1ph = 60s , có 120m3 nước rơi từ độ cao h = 25m xuống dưới , thực hiện một công là :

  A = 120.10 000.25 =30 000 000(J)

Công suất của dòng nước :

  

Trả lời : P = 500kW

15.5*

a) Để lên đến tầng thứ 10, thang máy phải vượt qua 9 tầng , vậy phải lên cao : h=3,4.9 = 30,6(m)

 Khối lượng của 20 người là 50.20 = 1000(kg)

 Trọng lượng của 20 người là : P = 10000N

Vậy công phải tiêu tốn cho mỗi lần thang lên tối thiểu là :

   A = P.h = 10 000.30,6(J)

   A = 306 000J

Công suất tối thiểu của động cơ kéo thang lên là :

 

  b) Công suất thực hiện của động cơ: 5100.2=10200(W) = 10,2(kW)

 Chi phí cho một lần thang lên :

     

Trả lời : a) P=5,1kW b) T= 136đ

15.6

 F = 80N ; s = 4,5km = 4 500m ;

t= 30 ph = 1800s

Công của ngựa A = Fs                              = 80.4 500     = 360 000(J)

Công suất trung bình của ngựa :

 

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1.Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

+ Làm phần A. ôn tập/SGK

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:         – Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

 

Leave a Comment