Giáo án bài Bài tập soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 32: BÀI TẬP                   I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 Nhớ được kiến thức về :                 – Công thức tính nhiệt …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

32: BÀI TẬP

 

                I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                Nhớ được kiến thức về :

                – Công thức tính nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên.

                – Công thức tính nhiệt lượng của vật tỏa ra khi lạnh đi.

                – Phương tŕnh cân bằng nhiệt.

                2. Kỹ năng:

                – Rèn luyện kỹ năng tính toán, lập luận, vận dụng phương trình cân bằng nhiệt, tính độ thay đổi nhiệt độ của vật trong quá tŕnh trao đổi nhiệt.

                – Vận dụng công thức tính nhiệt lượng.

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

                – Nghiªm tóc trong häc tËp, yªu thÝch m«n häc, cã ý thøc vËn dông kiÕn thøc vµo gi¶i thÝch mét sè hiÖn t¬ư¬îng trong thùc tÕ.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Đồ dùng dạy học:

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                – Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.

 

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

….

B. Hoạt động hình thành kiến thức                          

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

 

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi.

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

……

               

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động

+ HS trình bày được nguyên lý truyền nhiệt .Viết phương tŕnh cân bằng nhiệt.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá.

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt.

+ Viết phương tŕnh cân bằng nhiệt.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.

– Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.

– Dự kiến sản phẩm: Qtoả = Qthu

hay: m1 c1 (t1 – t) = m2 c2 (t – t2)

*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng chữa một số bài tập từ cơ bản đến phức tạp về công thức tính nhiệt lượng và PTCBN..       

(GV ghi bảng động)

– Nguyên lý truyền nhiệt: Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì:

+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

+ Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau thì ngừng lại.

+ Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

– Phương trình cân bằng nhiệt:

Qtỏa ra = Q thu vào.

hay: m1 c1 (t1 – t) = m2 c2 (t – t2)

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

               

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Giải bài tập 1. (17 phút)

1. Mục tiêu:

Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

– Rèn luyện kỹ năng tính toán, lập luận, vận dụng phương trình cân bằng nhiệt, tính độ thay đổi nhiệt độ của vật trong quá tŕnh trao đổi nhiệt.

– Vận dụng công thức tính nhiệt lượng.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Làm các bài 1 và 2 theo yêu cầu của GV.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Đọc và tóm tắt đề bài 1.

+ Chỉ ra vật nào tỏa nhiệt, vật nào thu nhiệt.

+ Thảo luận cặp đôi tìm phương án giải bài.

+ Cá nhân lên bảng giải bài.

Dưới lớp giải ra giấy nháp mang lên chấm khi xong trước.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài làm để thực hiện yêu cầu của GV và lên bảng giải.

Dưới lớp giải nhanh ra nháp để mang lên chấm điểm.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để lên bảng làm bài.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi và giải bài trên bảng cũng như dưới lớp.

– Dự kiến sản phẩm: cột nội dung

*Báo cáo kết quả: cột nội dung.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Bài tập 1:

Một học sinh thả 300g chất ở 1000C vào 250g nước ở 58,50C làm cho nước nóng tới 600C.

a) Hỏi nhiệt độ của chất ngay khi có cân bằng nhiệt ?

b)Tính nhiệt lượng nước thu vào.

c) Tính nhiệt dung riêng của chất.

d) So sánh nhiệt dung riêng của chất tính được với nhiệt dung riêng của chất ghi trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch ?

Biết nhiệt dung riêng của nước bằng 4200J/kg.K

Cho biết.

m1 = 300g = 0,3kg

m2 = 250g = 0,25kg

t1 = 1000C

t2 = 58,50C

t = 600C

c2  = 4200J/kg.K

a) Hỏi nhiệt độ của chất khi cân bằng nhiệt?

b) Tính Q2 = ?

c) Tính c1 = ?

d) So sánh nhiệt dung riờng của chỡ tính được với trong bảng?

Giải:

a) Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chất và của nước bằng nhau 600C.

b) Nhiệt lượng của nước thu vào là:

Q2 = m2.c2.(t – t2)

     = 0,25.4200.(60 – 58,5)

     = 1575 (J)

c) Nhiệt lượng của chất tỏa ra là:

Q1 = m1.c1(t1 – t)

     = 0,3.c1.(100 – 60)

     12.c1 (J)

Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:

 Q1 = Q2  Hay: 12.c1 = 1575

 c1 = 131,25 (J/kg.K)

d) Sở dĩ có sự chênh lệch là do thực tế có sự mất mát nhiệt ra môi trường ngoài.

Hoạt động 2: Giải bài tập 2. (17 phút)

1. Mục tiêu:

Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Làm các bài 1 và 2 theo yêu cầu của GV.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Đọc và tóm tắt đề bài 2.

+ Chỉ ra vật nào tỏa nhiệt, vật nào thu nhiệt.

+ Thảo luận cặp đôi tìm phương án giải bài.

+ Cá nhân lên bảng giải bài.

Dưới lớp giải ra giấy nháp mang lên chấm khi xong trước.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài làm để thực hiện yêu cầu của GV và lên bảng giải.

Dưới lớp giải nhanh ra nháp để mang lên chấm điểm.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để lên bảng làm bài.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi và giải bài trên bảng cũng như dưới lớp.

– Dự kiến sản phẩm: cột nội dung

*Báo cáo kết quả: cột nội dung.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Bài tập 2:

Một nhiệt lượng kế chứa 12 lít nước ở 150C. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng thau khối lượng 500g được nung nóng tới 1000C. Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368J/kg.K, của nước là 4186J/kg.K.

Cho biết

V1 = 12 lít  m1 = 12kg

m2 = 500g = 0,5kg

t1 = 150C

t2 = 1000C

c1 = 368J/kg.K

c2 = 4186J/kg.K

Tính t = ?

Giải:

Nhiệt lượng do nước thu vào là:

Q1 = m1.c¬1.(t – t1)

     = 12.4186.(t – 15)

     = 50232(t – 15)

Nhiệt lượng do quả cân tỏa ra là:

Q2 = m2.c¬2.(t1 – t)

     = 0,5.368.(100 – t)

     = 184(100 – t) 

Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2

Hay:  50232(t – 15)=184(100 – t) 

 t  15,30C

Vậy nước nóng lên tới 15,30C.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (6 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo: ôn tập chương II.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

 

BTVN: Ôn tập lại các kiến thức trong chương 2.

Soạn các câu hỏi trong bài ôn tập tổng kết chương 2 – phần ôn tập ra giấy nộp lấy điểm KT 15 phút.

Leave a Comment