Giáo án bài Bài tập về máy biến thế và truyền tải điện năng đi xa soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 42 Bài tập  VỀ MÁY BIẾN THẾ VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA                   I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 – Nắm …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

42 Bài tập

 VỀ MÁY BIẾN THẾ VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA

 

                I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – Nắm được các kiến thức về dòng điện xoay chiều.

                – Nhận biết được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.

                – Vận dụng kiến thức giải các bài tập về dòng điện xoay chiều.

                2. Kỹ năng:

                – Giải bải tập một cách lôgic.

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

– Rèn luyện phương pháp tư duy, suy diễn một cách lôgic trong phong cách học vật lý và áp dụng kiến thức vật lý giải các bài tập liên quan.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi phương pháp giải trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Đồ dùng dạy học: đề kiểm tra 15p.

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                – Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.

 

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

….

B. Hoạt động hình thành kiến thức                          

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

 

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

….

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

……

               

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (15 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành bài kiểm tra 15p.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá.

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu: Cho HS làm bài kiểm tra 15p, chép đề lên bảng tự luận trước, trắc nghiệm sau, HS không cần chép đề.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.

– Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: HS nộp bài KT 15p.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: bài KT 15p vừa rồi và một số BT các em còn vướng mắc khác giải như thế nào cho đúng?

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta tìm lời giải cho một số BT còn vướng mắc.

ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM

Phần I: Trắc nghiệm. (2đ)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

                Mỗi ý khoanh đúng cho 0,5 điểm

Câu 1     Câu 2     Câu 3     Câu 4

C             B             D             A

 

Phần II. Tự luận. (8đ)

Câu1:  (2đ)          Giảm được hao phí trên đường dây 4 lần so với hiệu điện thế 110V.

Câu 2: (6đ)

a. Điện áp đầu ra của dây quấn thứ cấp U2 là:

 

b. Số vòng dây của dây quấn thứ cấp là:

                  vòng.

(GV ghi bảng động nội dung đề KT)

I. Kiểm tra 15 phút

Phần I: Trắc nghiệm. (2đ)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây:

A. Luôn luôn tăng.                          

B. Luôn luôn giảm.

C. Luôn phiên tăng, giảm.

D. Luôn luôn tăng không đổi.

Câu 2: Ở thiết bị nào dòng điện xoay chiều chỉ gây ra tác dụng nhiệt ?

A. Bóng đèn sợi đốt.        

B. Ấm điện.                        

C. Quạt điện.         

D. Máy sấy tóc.

Câu 3:  Khi đo hiệu điện thế xoay chiều ta dùng:

A. Ampe kế xoay chiều.               

B. Ampe kế một chiều.

C. Vôn kế một chiều.     

D. Vôn kế xoay chiều.

Câu 4: Các bộ phận chính của máy biến thế là gì?

A. Lõi sắt và hai cuộn dây.

B. Lõi sắt và một cuộn dây.

C. Lõi sắt và nam châm.

D. Cả 3 phương án trên.

Phần II. Tự luận. (8đ)

Câu 1: (2đ) Em hãy giải thích vì sao ở Việt Nam hiện nay hiệu điện thế dùng trong sinh hoạt là 220V mà không phải là 110V như trước đây?

Câu 2: (6đ) Một máy biến áp một pha có N1 = 1650 vòng,  N2 = 90 vòng. Dây quấn sơ cấp đấu với nguồn điện áp 220V.

a. Xác định điện áp đầu ra của dây quấn thứ cấp U2.

b. Muốn điện áp U2 = 36V thì số vòng dây của dây quấn thứ cấp phải là bao nhiêu?

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

(Không có nội dung KT mới)       

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (25 phút)

1. Mục tiêu:

Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, BT1,2,3/SGK.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Giải các BT 1, 2, 3/SGK và các yêu cầu của GV.

– Phiếu học tập của nhóm:  Mỗi nhóm làm 1 bài.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Bài 1:

 Máy phát điện gắn trên xe đạp (Đinamô) có cấu tạo như thế nào? Nó là máy phát điện một chiều hay xoay chiều?

+ Bài 2:

Đường dây tải điện dài 10km, hiệu điện thế 15000V, công suất cung cấp ở nơi truyền tải P = 3.106W. Dây tải điện cứ 1km có điện trở 0,2 . Tính công suất hao phí trên đường dây?

+ Bài 3:

 Một máy phát điện xoay chiều ở hai cực của máy cho hiệu điện thế 220V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hđt thành 154000V. Phải dùng MBT có số vòng dây với tỉ lệ như thế nào? Quận dây nào mắc với hai đầu máy phát điện?

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời và giải các BT đầy đủ nhất.

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Thảo luận nhóm Nghiên cứu SGK và ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo nhóm.

? Để tính số vòng dây của MBT ta áp dụng công thức nào?

– Dự kiến sản phẩm: 

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung các bài giải chính xác, đầy đủ nhất.         II. Bài tập:

1. Bài 1:

– Cấu tạo: Gồm một NC vĩnh cửu quay quanh một trục cố định đặt trong lòng một lõi sắt chữ U. Trên lõi sắt chữ U có một dây dẫn quấn rất nhiều vòng.

– Đinamô là một máy phát điện xoay chiều.

2. Bài 2:

– Điện trở dây dẫn:

 R = 0,2.2.10 = 4

– Cường độ dòng điện qua dây:  I = PU =   

– Công suất hao phí:

 Php = I2.R

       = 2002. 4 = 160000W

3. Bài 3.

– Máy biến áp có số vòng dây:

Ta có: 

              = 154000220  = 70 vòng

 

– Cuộn dây có ít vòng mắc với hai đầu máy phát điện.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp.. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Đọc, chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

+ Làm các BT trong SBT: từ bài 38.1 -> 38.7/SBT.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

 

Leave a Comment