Giáo án bài bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 môn toán lớp 2 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 12: bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng – …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 12: bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20

I. Mục tiêu

Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức, kĩ năng

– Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.

– Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng).

 2. Phẩm chất, năng lực

a. Năng lực:

– Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả từng phép cộng và thành lập Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

–  Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.

b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, …

– Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính

– Bảng nhóm

2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG       ND các hoạt động dạy học  Hoạt động của giáo viên     Hoạt động của học sinh

5’

A. Hoạt động khởi động

Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi

            * Ôn tập và khởi động:

– GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”, trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học.

– GV yêu cầu HS thực hành với đồ vật thật; chia sẻ các tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày nảy sinh nhu cầu thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.

– Gv kết hợp giới thiệu bài 

– HS chơi trò chơi

– HS chia sẻ tình huống

–           HS lắng nghe

15’      B. Hoạt động hình thành kiến thức

Mục tiêu: Thành lập được bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20)

            – GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo nhóm 4: Bạn A: rút một thẻ; đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). Mồi bạn trong nhóm thông báo kết quả tính của mình và ghi lại vào bảng nhóm.

–  GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành Bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một Bảng cộng trước mặt.

(VD: yêu cầu HS sắp xếp các phép tính có số hạng thứ nhất là số 9 thành một cột, tương tự thế với các phép tính có số hạng đầu tiên lần lượt là  8,7,6,5,4,3…

– GV giới thiệu Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong Bảng.

– GV hướng dẫn        HS nhận xét về đặc điếm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20:

+ Nhận xét các số hạng thứ nhất trong từng cột.

+ Nhận xét số hạng thứ hai trong từng cột

+ Nhận xét kết quả của từng phép tính trong từng cột

– GV yêu cầu HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn).

– GV tổng kết: Có thể nói:  

+ Cột thứ nhất được coi là: Bảng 9 cộng với một số.     

+ Cột thứ hai được coi là: Bảng 8 cộng với một số.       

+ Cột thứ ba được coi là: Bảng 7 cộng với một số.        

……..

+ Cột thứ tám được coi là: Bảng 2 cộng với một số.

-GV hướng dẫn HS tập sử dụng bảng cộng và tiến tới ghi nhớ Bảng cộng theo các bước:

+ Yêu cầu từng bạn đọc thầm Bảng cộng.           

+ Hai bạn kiểm tra nhau: một bạn đọc phép tính, bạn kia kiểm tra và sửa cho bạn.             – HS thảo luận nhóm 4 tham gia trò chơi đố bạn và ghi lại vào bảng nhóm

-HS sắp xếp các thẻ thành Bảng cộng thành từng cột theo hướng dẫn cùa GV:

9+2     

9+3    8+3

9+4    8+4     7+4

9+5    8+5     7+5     6+5

-HS lắng nghe và đọc theo

-Hs trả lời theo câu hỏi của GV:

+ Các số hạng thứ nhất ở từng cột giống nhau

+ Các số hạng thứ hai tăng dần 1 đơn vị.

+ Kết quả từng cột cũng tăng dần 1 đơn vị

-HS đố nhau theo nhóm bàn

-HS nghe và quan sát theo chỉ dẫn của GV trên máy chiếu.

-HS làm theo hướng dẫn của GV

8’        C. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 1: Tính nhẩm

Mục tiêu: HS sử dụng được bảng cộng để tìm ra kết quả của phép tính.

 a)

6+5     9+4     7+9

8+8     7+7     6+9

b)

8+3     7+6     9+5

3+8     6+7     5+9    

– Yêu cầu hs nêu đề toán

– Yêu cầu hs viết phép tính vào vở

(có thể sử dụng Bảng cộng để tìm kết quả)

– Gọi hs chữa miệng

– Nhận xét bài làm của hs

– Yêu cầu HS nhận xét các kết quả của phần b và nhắc lại kết luận khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.        

– 1HS đọc đề

– HS làm bài

– HS đổi vở đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.     

-HS nhận xét: các kết quả của từng cột giống nhau

7’        D.  Hoạt động vận dụng

Mục tiêu: Vận dụng bảng cộng và kiến thức đã học ở các bài trước để tham gia trò chơi liên quan đến các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 20           – Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ong tìm hoa”

+ Giới thiệu luật chơi

2 đội tham gia chơi chọn những con ong mang trên mình những thẻ tính với kết quả phù hợp trên những bông hoa.

+ Gv nhận xét + Khen đội thắng cuộc      -2 đội tham gia chơi

(5        người/đội)

-HS cùng GV nhận xét đội thắng cuộc.

5’        E.Củng cố- dặn dò

Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài           – GV nêu 1 vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng.

9 + 3; 8 +3; 3 + 8….

– Yêu cầu HS thực hành về đố ông bà, bố mẹ các phép tính liên quan đến Bảng cộng mới học.     – HS trả lời

-HS lắng nghe

Leave a Comment