Giáo án bài Bảo vệ bản thân yêu quý của em môn đạo đức sách chân trời sáng tạo lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file TUẦN 1: Bảo vệ bản thân yêu quý của em   I. Mục tiêu 1. Năng lực: – Nêu được những vùng riêng tư trên cơ …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

TUẦN 1: Bảo vệ bản thân yêu quý của em

 

I. Mục tiêu

1. Năng lực:

– Nêu được những vùng riêng tư trên cơ thể, chỉ ra và thực hiện được một số việc cần làm để bảo vệ bản thân.

2. Phẩm chất:

– Chủ động, tích cực rèn luyện, chăm sóc và bảo vệ thân thể.

– Biết yêu quý và trân trọng bản thân mình.

– Trung thực trong đánh giá bản thân, nhóm, lớp, mọi người.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: bài giảng PP, giấy A3, hình vẽ như SGK cho các nhóm HS

2. Học sinh: sách giáo khoa, bút

III. Hoạt động dạy học

 

Thời gian              Bước     Hoạt động của GV            Hoạt động của HS

2 phút   1. Khởi động       HD trò chơi “Làm xuôi – Làm ngược – Làm nhanh”

Cách chơi:

– Chọn 1 HS điều khiển trò chơi.

– Người điều khiển làm mẫu:

+ Miệng – hai bàn tay chồng chéo lên nhau đặt che miệng

+ Ngực – hai tay chồng chéo lên nhau che trước ngực.

– Người điều khiểu nêu quy tắc chơi:

+ Làm xuôi:

Người điều khiển hô: miệng

Người chơi: hai bàn tay chồng chéo lên nhau đặt che miệng.

Người điều khiển hô: ngực

Người chơi: hai tay chồng chéo lên nhau che trước ngực.

(lặp lại 2-3 lần)

+ Làm ngược: (người chơi làm ngược lại với người điều khiển)

Người điều khiển hô: miệng

Người chơi: hai tay chồng chéo lên nhau che trước ngực.

Người điều khiển hô: ngực

Người chơi: hai bàn tay chồng chéo lên nhau đặt che miệng.

(lặp lại 2-3 lần)

+ Làm nhanh: người điều khiển hô nhanh liên tục và không theo thứ tự

Người điều khiển hô: miệng – miệng – ngực – miẹng

Người chơi: thực hiện

(lặp lại 2-3 lần)

* Có thể thay lần 2: mông – đùi:

Mông: HS ngồi xuống đất; Đùi: 2 tay vỗ vào 2 đùi.              HS làm theo

10 phút 2. Khám phá       – Giới thiệu bài: Bảo vệ bản thân yêu quý của em.

– Hỏi HS: trên cơ thể mỗi người, đâu là vùng mà em không muốn ai nhìn thấy, phải che kín khi ở nơi công cộng?

– Chia nhóm theo giới tính (4HS/ nhóm)

 

– Dán 4 hình vẽ người trên giấy khổ A3 gồm mặt trước, mặt sau (như SGK) lên bảng lớp và giới thiệu: đây là hình vẽ mô phỏng một người đại diện gồm mặt trước và mặt sau. Nêu yêu cầu:

+ Hãy khoanh tròn và tô màu vào vùng trên cơ thể của hình vẽ mà nhóm em cho rằng không ai được nhìn thấy và phải luôn che kín.

–  Đại diện nhóm lấy đồ dùng gồm: mỗi nhóm: 4 hình vẽ người trên giấy khổ A3 gồm mặt trước, mặt sau, bút lông màu hoăc sáp màu.

– Thực hiện và trình bày

– Lặp lại vùng riêng tư

 

10 phút 3. Luyện tập       – Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Những ai có thể nhìn thấy, chạm vào vùng riêng từ của em: bác sĩ, bố mẹ, thầy cô, người lạ, bạn bè hay ông bà,… ?

Lưu ý: khi HS trình bày, GV yêu cầu HS giải thích vì sao?*

Chốt: Nếu không vì chăm sóc, thăm khám sức khỏe thì em không để ai nhìn thấy, chạm vào vùng riêng tư của mình. Em cũng không được phép chạm hoặc nói về vùng riêng tư của người khác. Nếu có ai đó, cố tình muốn nhìn hoặc chạm vào vùng riêng tư của em, em sẽ làm gì?

– Yêu cầu HS chia sẻ nhóm 4 theo suy nghĩ của mình.

– Chốt trên bảng lớp: Đầu tiên: NÓI KHÔNG, sau đó CHẠY ĐI và tìm người lớn để KỂ RA.

– Hỏi: người lớn bao gồm những ai?

– Luôn nói “không” hoặc hét lên đối với ai cố tình nhìn chằm chằm hoặc muốn chạm vào vùng riêng tư của em, sau đó tìm thầy cô, bố mẹ, ai đó mà em tin tưởng kể cho họ nghe ngay lập tức.        Thảo luận nhóm đôi và trình bày.

Các nhóm nhận xét

Thảo luận nhóm 4 và trình bày: la lên, bỏ chạy,…

10 phút 4. Mở rộng          – Tổ chức hoạt động xử lí tình huống

– Cho các nhóm bốc thăm tình huống:

TH1: Em đang ở nhà 1 mình, người lạ đến gõ cửa và yêu cầu em mở cửa, em sẽ xử lí như thế nào?

TH2: Em đang trên đường đi học về, có một người không quen biết cứ theo em cho quà. Em sẽ xử lí như thế nào?

– Chốt: Cách phòng tránh bị xâm hại:

+ Không đi nơi tối tăm vắng vẻ 1 mình.

+ Không nhận quà lạ

+ Không mở của cho người lạ khi ở nhà 1 mình

+ Không đi nhờ xe của người lạ và nói chuyện với người lạ.

               

Chia nhóm ngẫu nhiên và bắt thăm để xử lí tình huống

Các nhóm xử lí tình huống

Nhóm cùng tình huống lắng nghe và phản biện

2 phút   5. Đánh giá          Yêu cầu HS mở vở bài tập và cùng thực hiện việc đánh giá sau tiết học.

HD từng ý:

+ Em nhận diện được vùng riêng tư trên cơ thể mình

+ Em biết các cách phòng tránh bị xâm hại            Thực hành theo hướng dẫn của GV

 

Dùng bút màu để tô/ đánh dấu,…

1 phút   * Kết nối              Thực hành bài tập 1 để khắc sâu ghi nhớ.

Tìm hiểu về người hàng xóm của gia đinh em, hình ảnh của những người hàng xóm         

Chủ đề 6: CẢM XÚC CỦA EM Lớp 1 (4 tiết)

I. YÊU CẦU:

– Nhận diện được những biểu hiện về cảm xúc như: buồn, vui, tức giận, yêu mến …

– Tự điều chỉnh cảm xúc khi giận dữ, buồn rầu, không để dẫn đến hành vi và thái độ, lời nói thiếu chuẩn mực như đánh, mắng người khác.

– Biết bày tỏ những cảm xúc tích cực bằng hành động, việc làm cụ thể như bắt tay, hợp tác làm việc, lời nói đẹp…

– Học sinh biết đóng vai, chia sẻ tình cảm với bạn bè và mọi người xung quanh.

I. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ THÀNH PHẦN THAM GIA

1. Thời gian: Thứ .. ngày ..tháng… năm

2. Địa điểm: Tổ chức trong lớp học

3. Thành phần tham gia: Giáo viên và tất cả học sinh trong lớp

III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG:

•             Hoạt động 1: Nhận diện các cảm xúc khác nhau

•             Hoạt động 2: Thể hiện các cảm xúc khác nhau

•             Hoạt động 3: Trò chơi đoán cảm xúc

•             Hoạt động 4: Đóng vai thể hiện cảm xúc

•             Hoạt động 5: Vẽ tranh theo chủ đề

•             Hoạt động 6: Tổng kết

•             Hoạt động 7: Đánh giá

IV. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP

Trò chơi, đóng vai, vẽ tranh, triển lãm

V. CHUẨN BỊ.

1. Đối với giáo viên

– Nhạc bài hát Múa vui

– Tranh cho hoạt động 1

– Tranh về các khuôn mặt biểu hiện cảm xúc

– Các tình huống cho học sinh xử lí

– Mẫu phiếu tự đánh giá và bạn tự đánh giá

2. Đối với học sinh

– Bút viết, bút màu giấy A4, bút dạ , giấy màu , băng dính, hồ dán.

V. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

1. Phần mở đầu:

Khởi động: GV cho học sinh xếp thành vòng tròn hát bài hát múa vui (nhạc sĩ Lưu Hữu Phước)

Cùng nhau múa xung quang vòng, cùng nhau múa cùng vui

Cùng vui múa xung quanh vòng, vui cùng nhau múa đều

Nắm tay nhau, bắt tay nhau, vui cùng vui múa ca

Nắm tay nhau, bắt tay nhau, vui cùng vui múa đều.

– Sau bài hát GV đặt câu hỏi: Sau khi hát xong các em cảm thấy thế nào? GV để học sinh bộc lộ cảm xúc sau đó giới thiệu vào chủ đề

2. Phần cơ bản:

*Hoạt động 1: Nhận diện cảm xúc khác nhau

Mục tiêu:

– Nêu được các cảm xúc khác nhau của bản thân

– Thể hiện được một số biểu hiện cảm xúc và hành vi yêu thương phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp thông thường

2. Phương pháp – Phương tiện: quan sát, tranh, thẻ từ

Các bước tiến hành

+ Bước 1: Xem tranh các cảm xúc

– Giáo viên đưa ra các bức tranh khác nhau (Tranh bạn nam vui sướng, thích thú khi được mẹ tặng cặp sách. Tranh bạn nữ mặt buồn rầu vì con búp bê bị gãy tay. Tranh bạn nam thể hiện tức giận khi nhìn thấy em gái đang nghịch sách vở, đồ dùng học tập của mình. Tranh bạn nữ sợ hãi khi nhìn thấy con nhện rơi từ trên xuống)

– Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 4, mỗi nhóm quan sát một bức tranh và giải thích cảm xúc của các nhân vật trong tranh theo gọi ý:

+ Bức tranh vễ những gì?

+ Nét mặt của các nhân vật trong tranh như thế nào?

+ Cử chỉ của các nhân vật trong tranh như thế nào ?

– Giáo viên gọi đại diện nhóm lên trình bày, mỗi nhóm mô tả 1 tranh và cảm xúc của nhân vật trong tranh. GV có thể gọi nhóm khác góp ý, bổ xung nếu phần của nhóm trình bày chưa hoàn thiện

– Hs, GV nhận xét tổng kết; gợi ý nội dung tranh:

+ Tranh 1: Bạn nam vui sướng,thích thú khi được mẹ tặng cặp sách

+ Tranh 2: Bạn nữ mặt buồn rầu vì con búp bê bị gẫy tay

+ Tranh 3: Bạn nam thể hiện sự tức giận khi nhìn thấy em gái đang nghịch sách vở, đồ dùng học tập của mình

+ Tranh 4: Bạn nữ sợ hãi khi nhìn thấy con nhện rơi từ trên xuống.

+ Bước 2:Tổ chức Trò chơi về cảm xúc

– GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, cùng thực hiện nhiệm vụ. mỗi nhóm được phát 1 bộ thẻ cảm xúc. Học sinh lần lượt chơi trong nhóm. Mỗi Hs bốc một thẻ cảm xúc, học sinh bốc được thẻ nào thì phải kể lại một tình huống tạo cho mình cảm xúc đó trong thực tế

– Gọi ý tên cảm xúc: 1. Vui vẻ 2. Tức giận 3. Lo lắng 4. Hạnh phúc 5. Buồn

– GV có thể thay thế bằng các thẻ cảm xúc khác miễn phù hợp với yêu cầu của hoạt động. GV có thể sử dụng các gọi ý sau khi học sinh trình bày:

+ Tình huống đó diễn ra khi nào?

+ Tình huống đó có xuất hiện những ai?

– GV mời một số HS chia sẻ trước lớp (Mỗi cảm xúc gọi 2 HS)

– Kết luận về hoạt động: qua hoạt động vừa rồi các em đã thể hiện được biểu hiện cảm xúc và hành vi yêu thương phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp thông thường

*Hoạt động 2: Thể hiện các cảm xúc khác nhau

Mục tiêu cần đạt: Thể hiện được một số cảm xúc khác nhau: hạnh phúc, buồn bã, lo lắng, vui vẻ, tức giận, mệt mỏi.

Phương pháp – Phương tiện (cụ thể)

Phương pháp: Vẽ tranh, tô màu, chia sẻ với bạn.

Các bước tiến hành:

+ Bước 1: Giáo viên phát cho mỗi học sinh một tờ giấy trắng, yêu cầu vẽ bàn tay của mình lên tờ giấy

+ Bước 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh tô màu

+ Ngón cái: Tô màu hồng- thể hiện cảm xúc vui vẻ/ hạnh phúc

+ Ngón trỏ: Tô màu xanh nước biển – thể hiện cảm xúc buồn bã.

+ Ngón giữa tô màu xanh lá cây – thể hiện cảm xúc lo lắng .

+ Ngón áp út: Tô màu đỏ- thể hiện cảm xúc tức giận

+ Ngón út: Tô màu xám /đen- thể hiện cảm xúc mệt mỏi.

Lưu ý: Giáo viên có thể thay đổi màu sắc , tên cảm xúc ở các ngón tay theo tực tế nhận thức của học sinh hoặc ý tưởng của giáo viên

+ Bước 3: Học sinh thực hành

+ Cho học sinh tô màu các ngón tay theo yêu cầu của giáo viên.

+ Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hoặc viết một tình huống hoặc đã được chứng kiến mà tạo cho em cảm xúc đó.

+ Bước 4: Chia sẽ với bạn:

+ GV cho học sinh hoạt động nhóm 4-6 học sinh, chia sẻ với bạn về các tình huống vừa vẽ/ viết.

+ GV cho 5 học sinh chia sẻ trước lớp vẽ 5 cảm xúc khác nhau cùng các tình huống tạo cho các em cảm xúc đó.

+ Kết luận:

*Hoạt động 3: Trò chơi:

Mục tiêu: Học sinh đoán được một số cảm xúc khác nhau trong bộ thẻ cảm xúc: Vui sướng, buồn bã, lo lắng, tức giận, mệt mỏi …

Phương pháp – Phương tiện:

Phương pháp: HS hoạt động theo nhóm

Các bước tiến hành:

+ Bước 1: Cho HS hoạt động theo nhóm: GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đoán cảm xúc của tôi.

– Cho HS hoạt động nhóm 4-6 học sinh, mỗi nhóm được phát được bộ thẻ cảm xúc (có thể sử dụng lại các bộ thẻ ở hoạt động trước đó). Giáo viên phổ biến luật chơi:

– Các nhóm úp hết tất cả các thẻ cảm xúc xuống bàn .

– Mỗi học sinh tới lượt chơi thì nhấc một tấm thẻ lên và kể câu chuyện mà mình có cảm xúc được vẽ trên tấm thẻ nhưng không được nói tên cảm xúc ra.

– Các bạn trong nhóm đoán và gọi tên cảm xúc đó. Bạn nào đoán đúng sẽ được một ngôi sao/ lá cờ.

– Các học sinh trong nhóm lần lượt thực hiện trò chơi. Bạn nào có nhiều ngôi sao/ lá cờ nhất sẽ chiến thắng .

Hoạt động 4: Đóng vai thể hiện cảm xúc

Mục tiêu: Đóng vai thể hiện được các cảm xúc, lời nói, hành động của mình trong tình huống

Phương pháp – Phương tiện: Đóng vai, quan sát

Các bước tiến hành

– Giáo viên chia lớp thành các nhóm 2-4 học sinh

– Giáo viên yêu cầu các tình huống (có thể kèm theo hình ảnh minh họa) và yêu cầu nhóm thảo luận để đưa ra cách ứng xử phù hợp. Sau đây là một số nội dung tình huống tham khảo:

+ Tình huống 1: Đang chơi với em trai, bỗng nhiên em trai bị vấp chân ngã. Hãy đóng vai thể hiện cảm xúc của em khi đó.

+ Tình huống 2: Mẹ nói với em “Chúng ta về quê thăm ông bà và đi ra biển chơi”. Hãy đóng vai thể hiện cảm xúc của em khi đó.

+ Tình huống 3. Em đang chơi trong lớp vào giờ ra chơi, bỗng nhiên bạn của em chạy vào, nhìn thấy em và nói: “Cậu để bút của tớ ở đâu rồi? Tại sao cậu lấy bút của tớ?”. Nhưng em không hề lấy bút của bạn. Hãy đóng vai thể hiện cảm xúc của em khi đó.

– Giáo viên có thể sáng tạo thêm các tình huống khác nhau để học sinh được trải nghiệm.

– Thời gian thảo luận của các nhóm là 2 đến 3 phút. Kết thúc thảo luận , giáo viên các nhóm lên đóng vai thể hiện cảm xúc. Các nhóm khác quan sát, góp ý phần đóng vai của bạn.

– Giáo viên nhận xét, động viên, khen ngợi học sinh và tổng kết hoạt động.

VII. TỔNG KẾT:

– HS nêu lại sơ kết các hoạt động trọng tâm và nhiệm vụ cần thực hiện trong mỗi hoạt động.

THIẾT KẾ HƯỚNG DẪN

Leave a Comment