Giáo án bài Bắt đầu tổ chức hoạt động Trải nghiệm sáng tạo thi giáo viên giỏi theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 9 Bắt đầu tổ chức hoạt động Trải nghiệm sáng tạo Kể chuyện lịch sử bằng tranh: NH N V ̣T LỊCH SỬ TIÊU BIỂU TRONG …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

9 Bắt đầu tổ chức hoạt động Trải nghiệm sáng tạo

Kể chuyện lịch sử bằng tranh:

NH N V ̣T LỊCH SỬ TIÊU BIỂU TRONG THỜI KÌ BẮC THUỘC VÀ Đ ́U TRANH GIÀNH ĐỘC L ̣P (Sách TNST, Lớp 6)

BƯỚC 1.  XÁC ĐỊNH NHU CẦU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO.

 Nhân vật lịch sử có vai trò rất quan trọng trong  dạy học lịch sử. Khắc  sâu biểu tượng nhân vật lịch sử không những giúp học sinh ghi nhớ đến các anh hùng, danh nhân của dân tộc mà còn giáo dục các em học tập, noi gương những đức tính tốt đẹp của thế hệ cha anh đi trước trong công cuộc xây dựng và gìn giữ đất nước. Do đó, việc khắc sâu biểu tượng nhân vật lịch sử cho học sinh là một nội dung không thể thiếu trong dạy – học lịch sử. 

Hiện nay, vốn hiểu biết của người dân nói chung và giới trẻ nói riêng về lịch sử dân tộc rất đáng lo ngại. Học sinh học lịch sử một cách thụ động, đối phó chứ không thực sự mong muốn tìm hiểu lịch sử nước nhà. Vì vậy, để

khắc sâu biểu tượng về nhân vật lịch sử trong dạy học môn lịch sử cần tổ chức học sinh tiến hành hoạt động Trải nghiệm sáng tạo nhằm tạo điều kiện cho các em có sự chủ động học tập, lĩnh hội kiến thức, kích thích sự tìm tòi,  nghiên cứu về các nhân vật lịch sử tiêu biểu. Đây cũng là một hình thức dạy học mới, trong đó giáo viên là người hướng dẫn, học sinh là người chủ động học tập, là trung tâm giải quyết mọi vấn đề và lĩnh hội kiến thức 1 cách sâu sắc.

BƯỚC 2.  ĐẶT TÊN CHO HOẠT ĐỘNG

 – Hoạt động trải nghiệm sáng tạo chủ đề:

Kể chuyện lịch sử bằng tranh:

NH N V ̣T LỊCH SỬ TIÊU BIỂU TRONG THỜI KÌ BẮC THUỘC VÀ Đ ́U TRANH GIÀNH ĐỘC L ̣P (Sách TNST, Lớp 6)

Học sinh có thể chọn một nhân vật lịch sử tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập và tìm tòi nghiên cứu về nhân vật đó.

Có thể chọn một trong số các nhân vật sau:

STT

Nhân vật

1

Hai Bà Trưng

2

Bà Triệu

3

Lí Nam Đế

4

Triệu Quang Phục

5

Dương Đình Nghệ

6

Mai Thúc Loan

7

Phùng Hưng

8

Khúc Thừa Dụ

9

Ngô Quyền         Ngô Quyền

BƯỚC 3. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG         

1. Kiến thức:

– Học sinh xây dựng được một câu chuyện lịch sử bằng tranh về các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập của nước ta.

2. Năng lực:

+ Sưu tầm và xử lí thông tin.

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sang tạo

+ Năng lực xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…

+ Năng lực công cụ: năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực diễn đạt

 3. Phẩm chất:

– Giáo dục truyền thống, khơi dậy lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

– Lòng biết ơn, tự hào đối với các vị anh hùng dân tộc đã có công lao to lớn trong quá trình đấu tranh giành quyền tự chủ, giành độc lập dân tộc.

BƯỚC 4.  XÁC ĐỊNH NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 

1. Nội dung:

Học sinh nghiên cứu các bài học về những cuộc khởi nghĩa và đấu tranh chống Bắc thuộc trong chương III và chương IV (SGK Lịch sử 6). Sau khi đọc xong, các nhóm thống nhất lựa chọn một nhân vật tiêu biểu để xây dựng thành truyện tranh.

Phương pháp :

Sưu tầm tư liệu trên Internet, sách báo, tạp chí, truyện… xử lí thông tin.

Hướng dẫn thu thập và xử lí các loại tư liệu.

Thiết kế tranh vẽ, sơ đồ, lược đồ, truyện kể…

    3. Phương tiện :

Sách giáo khoa lịch sử 6.

Giấy A0, bút chì, bút màu, sổ ghi chép.

Máy tính, điện thoại.

Hình thức hoạt động:

Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 5 – 7 học sinh, tổ chức tại lớp học.

BƯỚC 5. LẬP KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG

Ổn định tổ chức:

Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

Bài mới:

Khởi động

– Giáo viên giới thiệu mục tiêu, yêu cầu của tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

Hình thành kiến thức mới.

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Định hướng nội dung

Tìm kiếm và xử lí thông tin.

Mục tiêu:

Các bài học về những cuộc khởi nghĩa và đấu tranh chống Bắc thuộc trong chương III và chương IV (SGK Lịch sử 6).

Sưu tầm tư liệu trên Internet, sách báo, tạp chí, truyện…

Hình thức hoạt động.

Học sinh làm việc theo nhóm 5 – 7 em

Giáo viên giao nhiệm vụ:

Học sinh làm việc nhóm với SGK, tài liệu + Đọc tư liệu.

* Học sinh tìm kiếm và xử lí thông tin

– Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm lựa chọn và tìm kiếm thông tin trong SGK, tài liệu, tranh ảnh…

– Các thành viên trong nhóm tìm kiếm, ghi chép các thông tin đã tìm hiểu và trình bày kết quả.

– Cả nhóm thống nhất xây dựng các thông tin và sắp xếp theo hệ thống, xây dựng sơ dồ tư duy theo các nhánh sau:

+ Tên nhân vật

+ Tiểu sử của nhân vật.

+ Hoạt động của nhân vật.

+ Các hoạt động của nhân dân ta để ghi nhớ công lao của nhân vật.

2. Xây dựng cốt truyện cho truyện tranh về nhân vật lịch sử

Mục tiêu:

Thống nhất Xây dựng cốt truyện cho truyện tranh về nhân vật lịch sử

Hình thức hoạt động.

– Học sinh hoạt động nhóm thống nhất ý tưởng.

Giáo viên giao nhiệm vụ:

Học sinh trao đổi thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.

Học sinh trao đổi đi đến thống nhất:

+ Hình thức sản phẩm: Vẽ tranh trên giấy A0.

+ Nội dung thực hiện:

Tên nhân vật

Tiểu sử của nhân vật.

Hoạt động của nhân vật.

Các hoạt động của nhân dân ta để ghi nhớ công lao của nhân vật.

+ Số lượng, thời gian, công cụ thực hiện.

1.Tìm kiếm và xử lí thông tin.

2. Xây dựng cốt truyện cho truyện tranh về nhân vật lịch sử

 

+ Tên nhân vật

+ Tiểu sử của nhân vật.

+ Hoạt động của nhân vật.

+ Các hoạt động của nhân dân ta để ghi nhớ công lao của nhân vật.

BƯỚC 6.  THIẾT KẾ VÀ VẼ TRUYỆN TRANH VỀ NH N VẬT LỊCH SỬ CHI TIẾT TRÊN BẢN GIẤY

– Giáo viên hướng dẫn các nhóm thiết kế chi tiết, phác thảo nội dung trên bản giấy.

– Học sinh thảo luận, thiết kế chi tiết, phác thảo nội dung trên bản giấy.

+ Chọn bố cục trình bày trên giấy A0.

Ví dụ:        

+ Phác họa chân dung nhân vật.

+ Vẽ tranh minh họa từng nội dung của cốt truyện, tô màu, tạo thành bức tranh hoàn chỉnh.

+ Viết lời thuyết minh cho từng bức tranh ra giấy A4.

BƯỚC 7.  KIỂM TRA, ĐIỀU CHỈNH VÀ HOÀN THIỆN CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG

Giáo viên kiểm tra sơ lược, điều chỉnh, dặn học sinh về nhà hoàn thiện chương trình hoạt động và viết báo cáo.

Hoạt động 3:

DẶN DÒ

Tiết sau, Tiết 34: Nạp báo cáo thực hiện chủ đề

Kể chuyện lịch sử bằng tranh:

Ngày soạn:                                              Ngày dạy:

  Tiết 33  ÔN TẬP.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: 

– Hệ thống những kiến thức cơ bản của Lịch sử Việt Nam (từ nguồn gốc đến thế kỷ X).

– Các giai đoạn  phát triển của Lịch sử Việt Nam từ nguyên thuỷ đến thời kỳ dựng nước Văn Lang –  u lạc.

– Những thành tựu văn hoá tiêu biểu

– Những cuộc khởi nghĩa lớn thời kỳ Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc.

– Những anh hùng dân tộc, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong thời kỳ này.

2.Năng lực:

  Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

 Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thực hành bộ môn lịch sử, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.

3. Phẩm chất :

– Giáo dục lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước chân chính cho học sinh.

– Yêu mến, biết ơn những anh hùng dân tộc, các thế hệ cha ông đã có công xây dựng và bảo vệ đất nước.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 Chuẩn bị của GV:

– Lược đồ Chiến thắng Bạch Đằng năm 938

– Đọc các tài liệu, những mẫu chuyện liên quan đến bài học.

– Những mẫu chuyện lịch sử Việt Nam tập 1

– Tư liệu lịch sử và tranh ảnh.

– Một số bảng phụ, bản đồ, lược đồ.

2.Chuẩn bị của HS:

– Sưu tầm tư liệu lịch sử

– Học bài cũ, làm bài tập, tìm hiểu một số câu hỏi trước sách giáo khoa.

– Tìm hiểu tiểu sử các nhân vật đã học ở những bài trước.

-Ôn lại những kiến thức đã học về  Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X.

III> TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

    Chúng ta đã học toàn bộ Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X , đây là thời kỳ xa xưa nhưng rất quan trọng đối với con người Việt Nam .Với những thành tựu về văn hoá, cùng với những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm phương Bắc lớn và đã giành được thắng lợi. Đây là cơ sở đầu tiên cho những bước sau này của dân tộc ta. Với niềm tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của cha ông, chúng ta có quyền tự hào nhưng đồng thời chúng ta cũng không quên nhiệm vụ, trách nhiệm của mình đối với đất nước. Hôm nay chúng ta ôn tập, khái quát lại.

HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP

Hoạt động 1: 1. Lịch sử Việt Nam  từ nguồn gốc đến thế kỷ X trải qua những giai đoạn nào:

Mục tiêu:

Nắm được các giai đoạn của lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X qua những giai đoạn chính nào

Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của Thầy và Trò

Nội dung kiến thức

Gv: Từ xa xưa thế kỷ X  Lịch sử Việt Nam trải qua những giai đoạn nào ?

Hs:Gồm 3 giai đoạn

– Giai đoạn nguyên thuỷ.

– Giai đoạn dựng nước và giữ nước.

– Giai đoạn đấu tranh chống lại ách thống trị của phong kiến phương Bắc

Gv:Thời nguyên thuỷ có những giai đoạn nào ? Nêu 1 vài di chỉ tiêu biểu?

Hs:3 giai đoạn:

+ Tối cổ (đồ đá cũ),

+ Đá mới

+ Sơ kỳ kim khí – các di chỉ.

1. Lịch sử Việt Nam  từ nguồn gốc đến thế kỷ X trải qua những giai đoạn nào:

– Giai đoạn nguyên thuỷ.

– Giai đoạn dựng nước và giữ nước.

– Giai đoạn đấu tranh chống lại ách thống trị của phong kiến phương Bắc.

Hoạt động 2:  2.Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào lúc nào? Tên nước là gì ? Vị vua đầu tiên là ai ?

Mục tiêu:

Những nét chính về thời đại Văn Lang-  u LẠc

Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của Thầy và Trò

Nội dung kiến thức

Gv:Cơ sở ra đời nghề nông trồng lúa nước và văn hoá Đông Sơn?

Hs: ë vùng đồng bằng ven các con sông lớn, sản xuất phát triển, cư dân đông đúc.

Gv:Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào lúc nào ?

Hs: Thời kỳ dựng nước đầu tiên diễn ra từ thế kỷ VII TCN.

Gv:Tên nước là gì?

Hs: Nước Văn Lang.

Gv:Vị vua đầu tiên là ai?

Hs: Hùng Vương

Gv:Kinh đô đóng ở đâu? Bộ mày nhà nước? Đơn vị hành chính?

Hs:Bạch Hạc (Phú Thọ)

Bộ máy nhà nước còn đơn giản, gồm 3 cấp.

Gv:Nước  u lạc hình thành trong hoàn cảnh nào ?

Hs:

+ Nhu cầu trị thuỷ.

+ Chống ngoại xâm.

+ Cùng chung một nếp sống.có sự giao lưu

Gv:Thời dựng nước đầu tiên để lại cho đời sau những gì?

Hs: Đoàn kết chống ngoại xâm…

2.Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào lúc nào? Tên nước là gì ? Vị vua đầu tiên là ai ?

– Nước ta là một nước nông nghiệp trồng lúa nước

-Thời kỳ dựng nước đầu tiên diễn ra từ thế kỷ VII TCN.

-Tên nước ta là Văn Lang.

-Vị vua đầu tiên là Hùng Vương.

Hoạt động 3: 3.Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc:

Mục tiêu:

Khái quát được các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì chống Bắc thuộc của nhân dân ta

Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của Thầy và Trò

Nội dung kiến thức

Gv: Lập bảng thống kê Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc ?

Hs: Mỗi nhóm lập một cuộc khởi nghĩa.

3.Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc:

     Bảng thống kê vào vở.

Lập bảng sau:

TT

Tên khởi nghĩa

Thời gian

Lãnh đạo

Diễn biến chính

ý nghĩa

Hoạt động 4: 

4.Sự kiện nào khẳng đinh thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp giành lại độc lập:

5.Kể tên những vị anh hùng:

6.Mô tả một số công trình nghệ thuật nổi tiếng thời Cổ đại.

Mục tiêu:

– Nhấn mạnh vai trò của Ngô Quyền với chiến thắng quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng.

– Kể tên những anh hùng dân tộc đã đấu tranh cho nền độc lập dân tộc.

– Một số thành tựu chính về văn hóa nước ta thời cổ đại

Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của Thầy và Trò

Nội dung kiến thức

Gv:Sự kiện nào khẳng đinh thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp  giành lại độc lập ?

Hs:  Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán năm 938.

Gv:Chuẩn bị bảng chữ cái tên những vị anh hùng, học sinh tìm, xem ai nhanh mắt hơn ai.

Hs: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Phùng Hưng, Mai Thúc Loan, Khúc Thừa Dụ, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền.

Gv: Mô tả một số công trình nghệ thuật nổi tiếng thời cổ đại?

Hs:Trình bày dựa vào hình ảnh sưu tầm và tư liệu

+ Trống đồng Đông Sơn.

+ Thành Cổ Loa.

4.Sự kiện nào khẳng đinh thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp  giành lại độc lập:

– Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán năm 938.

5.Kể tên những vị anh hùng:

– Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Phùng Hưng, Mai Thúc Loan, Khúc Thừa Dụ, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền.

6.Mô tả một số công trình nghệ thuật nổi tiếng thời Cổ đại.

-Trống đồng Đông Sơn.

-Thành Cổ Loa.

LUYÊN TẬP

a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

c) Sản phẩm: trả lời câu hỏi thể hiện đầy đủ nội dung bài học

d) Tổ chức thực hiện

 GV tổ chức cho HS

  Lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ của Lịch sử Việt Nam từ khi dựng nước đến năm 938?

iết 34: KIỂM TRA CUỐI  HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU.

                Thông qua bài kiểm tra, học sinh có khả năng:

                1/  Kiến thức:

– Nhận biết và ghi nhớ hoàn cảnh, kết quả của cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc.

– Trình bày được những chính sách của họ Khúc và ý nghĩa của những chính sách đó.

– Trình bày được diễn biến, đánh giá được ý nghĩa cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của  Ngô Quyền lãnh đạo.

                2/ Năng lực:

                – Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách khoa học

                3/ Phẩm chất:

                – Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Tên Chủ đề

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Thời kỳ Bắc thuộc

Nhận biết được các sự kiện  lịch sử

Hiểu được các chính sách cai trị cũng như quá trình đấu tranh của nhân dân ta

Lý giải các sự kiện

Số câu

Số điểm

SC: 2

SĐ:1

4

2

2

1

8

4

Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỷ x

– Nhận biết hoàn cảnh, kết quả  của cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ.

– Trình bày được những chính sách  

-Trình bày được diến biến, ý nghĩa lịch sử.

Lý giải ý nghĩa của những chính sách đó.

Đánh giá về kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền

   SC: 2

   SĐ:

  SC: 2

  SĐ: 1

SC: 1

SĐ: 3

SC: ½

SĐ 1

SC: 1/2 SĐ: 1   

2

1

2

5

Tổng câu

4

4

1

2

1/2

1/2

10

2

Tổng điểm

2

2

3

1

1

1

5

5

Tỉ lệ

20

50

10

10

50

50

Đề 1

I. Phần trắc nghiêm :  5 điểm

Câu 1: Theo em, trong các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc, chính  sách nào là thâm hiểm nhất?

A.Chính sách đồng hóa

B.Chính sách bóc lột với nhiều loại thuế nặng nề và cống nộp

C.Chính sách đàn áp dã man các cuộc nổi dậy của nhân dân ta

D.Chính sách cấm nhân dân ta sử dụng đồ sắt

Câu 2: Tên nước ta đầu tiên là:

        A.Văn Lang              B.  u Lạc              C.Vạn Xuân                   D. Đại Việt

Câu 3:. Trong thời kì Bắc thuộc, ai là người nữ anh hùng đầu tiên đứng lên khởi nghĩa dành thắng lợi?

        A. Trưng Trắc.         B. Ngô Quyền.      C. Dương Đình Nghệ.            D. Lí Bí.

Câu 4:Nhà Đường đặt tên nước ta là gì?

        A.  An Nam đô hộ phủ        B.Giao Châu     C.Châu Giao            D.Giao Chỉ

Câu 5: Thành tựu nghệ thuât đặc sắc nhất của cư dân Cham-pa là:

        A. Công trình kiến trúc đền chùa.   C.Kiến trúc nhà ở.

        B. Các bức tượng phật.                  D. Kiến trúc đền tháp

Câu 6:  Khởi nghĩa Lí Bí thắng lợi, thành lập nên nhà nước nào?

       A. Nhà nước  u Lạc                                 B. Nhà nước Văn Lang.

       C. Nhà nước Cham-Pa                              D. Nhà nước vạn Xuân

Câu 7: Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì?

       A.Củng cố thế lực của họ Khúc

       B.Xây dựng đất nước theo đường lối của mình                     

       C.Củng cố nền độc lập, “nhân dân đều được yên vui”

        D.Bãi bỏ các thứ lao dịch và định lại mức thuế

Câu 8 :Trận thắng nào giành lại hoàn toàn nền độc lập tự chủ cho dân tộc ta?      

       A. Trận đánh của Bà Triệu                       C. Trận Bạch Đằng năm 938.       

       B. Trận đánh của Mai Thúc Loan.            D. Trận đánh của Lí Bí.

Câu 9: Hãy nối thời gian ở cột A vào tên cuộc khởi nghĩa ở cột B cho đúng  (1 điểm / mỗi cụm từ điền đúng 0,25 điểm)

A

B

Đáp án

1.Năm 40

A.Khởi nghĩa Phùng Hưng

1+…B

2.Năm 542

B.Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

2+…C

3.Năm 722

C.Khởi nghĩa Lý Bí

3+…D

4.Năm 776

D.Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

4+…A

II. Tự Luận (5.0đ)

Câu 1(3 đ): Họ khúc đã giành lại độc lập cho đất nước như thế nào và làm được những gì để củng cố quyền tự chủ?

Câu 2 (2 đ): Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở điểm nào?

Đề 2

I. Phần trắc nghiêm :  5 điểm

Câu 1: Theo em, trong các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc, chính  sách nào là thâm hiểm nhất?

A.Chính sách đồng hóa

B.Chính sách bóc lột với nhiều loại thuế nặng nề và cống nộp

C.Chính sách đàn áp dã man các cuộc nổi dậy của nhân dân ta

D.Chính sách cấm nhân dân ta sử dụng đồ sắt

Câu 2: Tên nước ta đầu tiên là:

A.Văn Lang              B.  u Lạc              C.Vạn Xuân                   D. Đại Việt

Câu 3:Nhà Đường đặt tên nước ta là gì?

        A.  An Nam đô hộ phủ        B.Giao Châu     C.Châu Giao            D.Giao Chỉ

Câu 4: Thành tựu nghệ thuât đặc sắc nhất của cư dân Cham-pa là:

        A. Công trình kiến trúc đền chùa.   C.Kiến trúc nhà ở.

        B. Các bức tượng phật.                  D. Kiến trúc đền tháp, các bức phù điêu

Câu 5: Lí Bí Khởi nghĩa chống quân xâm lược:

       A. Nhà Ngô.                                              B. Nhà Lương.

       C. Nhà Hán.                                               D. Nhà Đường

Câu 6: Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì?

       A.Củng cố thế lực của họ Khúc

       B.Xây dựng đất nước theo đường lối của mình                    

       C.Củng cố nền độc lập, “nhân dân đều được yên vui”

        D.Bãi bỏ các thứ lao dịch và định lại mức thuế

Câu 7: Ai là người đầu tiên, trong thời kì Bắc thuộc, được phong kiến phương Bắc phong làm Tiết độ sứ An Nam đô hộ phủ?

       A. Dương Đình Nghệ                                B. Phùng Hưng 

       C. Khúc Thừa Dụ                                      D. Mai Thúc Loan

 Câu 8:Trận thắng nào giành lại hoàn toàn nền độc lập tự chủ cho dân tộc ta?      

       A. Trận đánh của Bà Triệu                       C. Trận Bạch Đằng năm 938.       

       B. Trận đánh của Mai Thúc Loan.            D. Trận đánh của Lí Bí.

Câu 9 :. Hãy điền những cụm từ: “quân Ngô, cá kình, sóng dữ, gió mạnh ”vào chỗ (…) trong câu nói nổi tiếng của Bà Triệu sao cho chính xác. (1 điểm / mỗi cụm từ điền đúng 0,25 điểm)

     « Tôi muốn cưỡi cơn ……………………, đạp luồng ……………………., chém ……………………………. ở biển khơi, đánh đuổi ……………………… giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người ! »

II. Tự luận

Câu 1(3.0đ): Trình bày tóm tắt diễn biến của trận Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền.

Câu 2(2.0đ): Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở điểm nào?

Đáp án

Đề 1

TRẮC NGHIỆM   

MỖI Ý ĐÚNG 0,5 ĐIỂM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

ĐA

A

A

A

A

D

D

C

C

C U 9 MỖI Ý ĐÚNG 0,25 ĐIỂM

Đáp án

1.Năm 40

A.Khởi nghĩa Phùng Hưng

1+…B

2.Năm 542

B.Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

2+…C

3.Năm 722

C.Khởi nghĩa Lý Bí

3+…D

4.Năm 776

D.Khởi nghĩa Mai Thúc Loan

4+…A

TỰ LUẬN

Câu

Đáp án

Điểm

1

* Quá trình họ Khúc giành độc lập lại cho đất nước:  

 

 

– Từ cuối thế kỉ IX, nhà Đường suy yếu. Lợi dụng thời cơ đó, Khúc Thừa Dụ tập hợp nhân dân nổi dậy.

0.5

– Năm 905, nhân lúc Tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị cách chức, được nhân dân ủng hộ, Khúc Thừa Dụ đã tổ chức đánh chiếm thành Tống Bình, tự xưng là Tiết độ sứ, xây dựng chính quyền tự chủ.

0.5

– Năm 906, vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa dụ làm Tiết độ sứ An Nam đô hộ.

0.5

* Những việc làm của Khúc Thừa Dụ để củng cố chính quyền tự chủ bao gồm:

– Đặt lại các khu vực hành chính, cử người trông coi mọi việc đến cấp xã.

0.5

– Xem xét và định lại mức thuế.- Bãi bỏ các thứ lao dịch của thời Bắc thuộc.

0.5

– Lập lại sổ hộ khẩu,…

0.5

Về kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động, độc đáo ở chỗ:

Kế hoạch của Ngô Quyền chủ động khi giặc còn ngấp nghé, ông khẩn trương tổ chức kháng chiến.

Dự đoán quân Nam Hán sẽ vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng, Ngô Quyền bàn với các tướng cách đánh giặc.

 Ông quyết định chọn khu vực cửa sông và vùng trung lưu, hạ lưu sông Bạch Đằng làm điểm quyết chiến với giặc – chủ động đón đánh quân xâm lược.  

0,25

0,25

0,5

Kế hoạch của Ngô Quyền hết sức độc đáo:

Ông huy động quân và dân lên rừng đẵn hàng ngàn cây gỗ dài, đầu đẽo nhọn và bịt sắc đóng xuống dòng sông Bạch Đằng ở những nơi hiểm yếu gần cửa biển, thành một trận địa cọc ngầm.

Có quân mai phục hai bên bờ.

Nhân khi nước triều lên, thuyền của địch tiến vào trong hàng cọc “ta dễ bề chế ngự, không có kế gì hay hơn kế đó cả”.

 

0,5

0,25

0,25

ĐỀ 2

TRẮC NGHIỆM   

MỖI Ý ĐÚNG 0,5 ĐIỂM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

ĐA

A

A

A

A

B

C

C

C

C U 9 MỖI Ý ĐÚNG 0,25 Đ

     « Tôi muốn cưỡi cơn  gió mạnh, đạp luồng  sóng dữ, chém cá kình ở biển khơi, đánh đuổi quân Ngô giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người !

TỰ LUẬN

Câu

Đáp án

Điểm

1

– Cuối năm 938, quân Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào vùng biển nước ta. Ngô Quyền cho một toán thuyền nhẹ ra đánh nhử quân địch vào sông Bạch Đằng lúc nước triều đang lên.

0,5

– Lưu Hoằng Tháo hăm hở dốc quân đuổi theo, lọt vào trận địa mai phục của ta mà không biết.

0.5

– Nước triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh dốc toàn lực lượng đánh quật trở lại. Quân Nam Hán chống cự không nổi phải rút chạy ra biển.

0.5

– Quân giặc thiệt hại quá nửa, tướng giặc Lưu Hoằng Tháo bị chết. Vua Nam Hán được tin bại trận đã hốt hoảng, vội hạ lệnh thu quân về nước.

0.5

– Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền đã kết thúc hoàn toàn thắng lợi.

1

Về kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động, độc đáo ở chỗ:

Kế hoạch của Ngô Quyền chủ động khi giặc còn ngấp nghé, ông khẩn trương tổ chức kháng chiến.

Dự đoán quân Nam Hán sẽ vào nước ta theo đường sông Bạch Đằng, Ngô Quyền bàn với các tướng cách đánh giặc.

 Ông quyết định chọn khu vực cửa sông và vùng trung lưu, hạ lưu sông Bạch Đằng làm điểm quyết chiến với giặc – chủ động đón đánh quân xâm lược.  

0,25

0,25

0,5

Kế hoạch của Ngô Quyền hết sức độc đáo:

Ông huy động quân và dân lên rừng đẵn hàng ngàn cây gỗ dài, đầu đẽo nhọn và bịt sắc đóng xuống dòng sông Bạch Đằng ở những nơi hiểm yếu gần cửa biển, thành một trận địa cọc ngầm.

Có quân mai phục hai bên bờ.

Nhân khi nước triều lên, thuyền của địch tiến vào trong hàng cọc “ta dễ bề chế ngự, không có kế gì hay hơn kế đó cả”.

 

0,5

0,25

0,25TT

Năm

Sự kiện

1

TKVII TCN

Nước văn Lang thành lập

2

214-218 TCN

Kháng chiến chống quân xâm lược Tần

3

207 TCN

Nước  u Lạc của An Dương Vương được thành lập

4

…s

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

– Cần xem lại những câu hỏi trong bài ôn tập chuẩn bị ôn tập và kiểm tra học kỳ.

Leave a Comment