Giáo án bài Biến trở điện trở dùng trong kỹ thuật soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 10:Biển trở điện trở dùng trong kỹ thuật  BIẾN TRỞ ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT                                 I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

10:Biển trở điện trở dùng trong kỹ thuật

 BIẾN TRỞ

ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT

               

                I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – Nêu được biến trở là gì? và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.

                – Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cđdđ  trong mạch.

                – Nhận ra được các biến trở dùng trong kĩ thuật.

                2. Kỹ năng:

                – Kĩ năng mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn.

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thảo luận.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

 

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Đồ dùng dạy học:

                + 1 biến trở con chạy; 3 điện trở kt có ghi trị số điện trở   

                + 1 bóng đèn 2,5V- 1W, 1 công tắc;1 nguồn điện 6V.

                + 7 đoạn dây nối có vỏ cách điện và 3 điện trở ghi trị số vòng mầu.

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK.

 

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học hợp tác             – Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm      – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề             – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

 

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động: HS biết được một số biến trở trong thục tế quan sát được nhưng chưa biết cách lý giải cách sử dung như thế nào.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phụ thuộc như¬ thế nào? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó?

+ Từ công thức trên, theo các em có cách nào làm thay đổi giá trị điện trở của dây dẫn?

 ? Trong 2 cách thay đổi  trị số của điện trở, theo em cách nào dễ thực hiện?

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Làm theo yêu cầu.

– Giáo viên: Uốn nắn khi cần thiết.

– Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung.

*Báo cáo kết quả: Cột nội dung.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Điện trở có thể thay đổi trị số được gọi là biến trở chúng ta nghiên cứu bài mới.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học.           

GV cho HS ghi bảng động.

+ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào: Chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn.

  Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài(khi các dây cùng vật liệu và cùng tiết diện), tỉ lệ nghich với tiết diện (khi các dây cùng chiều dài và cùng vật liệu) và  phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.

 Viết công thức:

          

Trong đó:  là điện trở suất (Ωm)

         l là chiều dài dây dẫn (m)

         S là tiết diện dây dẫn  (m2)

 + Cách làm thay đổi giá trị điện trở của dây dẫn: Thay đổi l hoặc tiết diện dây

 + Thay đổi chiều dài dây dễ thực hiện. Khi thay đổi chiều dài dây dẫn thì trị số điện trở thay đổi.

 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về biến trở. (15 phút)

1. Mục tiêu: Nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: C1 – C3.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động.

  5.1. Cấu tạo:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Quan sát ảnh chụp các loại biến trở kết hợp H10.1 trả lời câu C1.

+ Nêu cấu tạo chính của biến trở? Chỉ ra 2 chốt nối với 2 đầu cuộn dây của các biến trở? Chỉ ra con chạy của biến trở?

+ Nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C biến trở có tác dụng thay đổi điện trở không?

+ Vậy muốn biến trở con chạy có tác dụng làm thay đổi điện trở phải mắc nó vào mạch qua chốt nào?

– Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các yêu cầu của GV.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời.

– Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần.

– Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

  5.2. Tác dụng:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Quan sát biến trở của nhóm cho biết số ghi trên biến trở và giải thích ý nghĩa của con số đó.

+ Vẽ sơ đồ mạch điện H10.3?

+ Tìm hiểu trị số điện trở lớn nhất của biến trở được sử dụng và cường độ dòng điện cho phép chạy qua biến trở.

– Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời các yêu cầu của GV.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Đọc SGK, quan sát biến trở của nhóm nêu ý nghĩa con số trên biến trở.

– Giáo viên: theo dõi và giúp đỡ khi cần.

Biến trở là gì? Biến trở có thể được dùng làm gì?

– Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:  I. Biến trở

1. Tìm  hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở.

C2:

+ 2 chốt nối với 2 đầu cuộn dây của biến trở là đầu A,B trên hình vẽ.

– Nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C biến trở không có tác dụng thay đổi điện trở

Muốn biến trở con chạy có tác dụng làm thay đổi điện trở phải mắc nó vào mạch qua chốt A,N

– Ký hiệu biến trở trên sơ đồ (H10.2 sgk).

2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện.

3. Kết luận:

Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số và có thể dùng được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

Hoạt động 2: Nhận dạng các điện trở dùng trong kỹ thuật. (10 phút)

1. Mục tiêu: Nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kỹ thuật.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động: Câu C7,8/SGK.

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc, thảo luận và trả lời C7, 8.

? Lớp than hay lớp kim loại mỏng có tiết diện lớn hay nhỏ và điện trở R lớn hay nhỏ.

+ Yêu cầu h/s quan sát các loại điện trở dùng trong kỹ thuật của nhóm mình, kết hợp C8 nhận dạng 2 loại điện trở dùng trong kỹ thuật.

+ Tìm hiểu cách ghi trị số của 2 loại điện trở dùng trong kỹ thuật.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận nhóm nghiên cứu SGK trả lời yêu cầu của GV.

– Giáo viên: Theo dõi và giúp đỡ khi cần.

– Dự kiến sản phẩm: bên cột nội dung.

*Báo cáo kết quả: bên cột nội dung.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II. Điện trở dùng trong kỹ thuật.

 Điện trở dùng trong kỹ thuật được chế tạo bằng một lớp than hay kim loại mỏng : S rất nhỏ – Kích th¬ước nhỏ – R lớn.

 

– Các loại điện trở dùng trong kỹ thuật, nhận dạng được hai loại điện trở qua dấu hiệu.

* Có trị số ghi ngay trên điện trở

* Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi:

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc phần ghi nhớ trong SGK.

+ Trả lời các câu hỏi C9,10/SGK

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi, nghiên cứu trả lời

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. III. Vận dụng

 

Ghi nhớ/SGK.

 

C9:

C10:

+ Chiều dài của dây hợp kim là:

 

+ Số vòng dây của biến trở là:

 

 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

+ Xem trước bài 11 “Bài tập”.

+ Làm các BT trong SBT: từ bài 10.1 -> 10.7/SBT.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

 

                   

 

 

Leave a Comment