Giáo án bài Bình thông nhau – máy nén thủy lực soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 11 Bình thông nhau – máy nén thủy lực I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:                 – Nêu đ¬¬ược nguyên tắc bình thông nhau và dùng …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

11 Bình thông nhau – máy nén thủy lực

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

                – Nêu đ¬¬ược nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó giải thích một số hiện tư¬ợng thường gặp. Vận dụng linh hoạt công thức tính áp suất chất lỏng đề giải các bài tập đơn giản.

                – Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, công thức của máy nén thủy lực.

                2. Kĩ năng:

                 – Làm, quan sát hiện t¬ượng thí nghiệm, rút ra nhận xét.

                3. Thái độ:

                – Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

                – Cẩn thận, có ý thức làm việc nghiêm túc.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

                – Năng lực thực hành, quan sát, thuyết trình.

 

                II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: 1 bình thông nhau.

                2. Học sinh:

                Mỗi nhóm: 1 bình bình thông nhau.

               

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học hợp tác             – Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm      – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề             – Kĩ thuật đặt câu hỏi

 

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động: KT kiến thức cũ.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Nêu công thức tính áp suất chất lỏng, giải thích các đại lượng trong công thức.

+ Làm 1BT trong SBT về phần áp suất chất lỏng.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Trả lời theo yêu cầu.

– Giáo viên: theo dõi, uốn nắn khi cần.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:           

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau. (15 phút)

1. Mục tiêu: Hiểu được nguyên tác của bình thông nhau.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C5.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá./ – Học sinh đánh giá lẫn nhau./ – Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Cho HS nghiên cứu SGK.

+ Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 3.

+ Nêu cách tiến hành, dự đoán kết quả TN.

– Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, làm TN và Trả lời C5.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Đọc thông tin trong SGK, nhận dụng cụ và nêu các tiến hành, dự đoán kết quả TN.

– Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai sót của HS.

+ Xét hai điểm A và B ở trong chất lỏng.

So sánh pA và pB

+ Tính pA và pB theo độ cao cột nước.

+ Vì pA = pB  mối liên hệ giữa hA và hB

– Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:  I: Bình thông nhau.

C5:

+ pA = pB

+ pA = d.hA; pB = d.hB

+ pA = pB  d.hA = d.hB

 hA = hB

 

Kết luận: trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về máy nén thủy lực (7 phút)

1. Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, công thức của máy nén thủy lực.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Công thức máy nén thủy lực, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của nó.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Nêu nội dung đinh luật Paxcan trong SGK.

+ Nêu cấu tạo của máy nén thủy lực.

+ Nêu nguyên lý hoạt động của máy nén thủy lực.

+ Công thức của máy nén thủy lực là gì?

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Trả lời tái hiện kiến thức cũ.

– Giáo viên:

Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc.

– Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung.

*Báo cáo kết quả: Cột nội dung.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: II. Máy nén thủy lực :

 

1. Định luật Paxcan:

Áp suất tác dụng lên mặt chất lỏng đuợc chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi huớng.

 

2. Máy nén thủy lực:

– Cấu tạo (SGK)

– Nguyên lý hoạt động:

Khi ta tác dụng một lực f lên pit-tông nhỏ diện tích s lực này gây ra áp suất là

 

           p = 

 

Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pit-tông lớn có diện tích S và gây ra lực nâng F lên pit- tông này:

F = p.S =    

suy ra     (công thức máy nén thủy lực)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (13 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT giải thích hiện tượng thực tế. Vận dụng linh hoạt các  công thức đề giải các bài tập đơn giản.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các yêu cầu của GV.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá./ – Học sinh đánh giá lẫn nhau./ – Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.

+ Tóm tắt bài tập, Lên bảng thực hiện.

Một người dùng máy nén thủy lực như hình vẽ (có thể em chưa biết):

Biết trọng lượng của ôtô là 20.000N diện tích của pit-tông lớn là 250cm2 diện tích của pit-tông nhỏ là 5cm2 người này cần dựng một lực ít nhất là bao nhiêu để có thể nâng được chiếc ôtô lên?

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu bài tập và ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III/Vận dụng:

*Ghi nhớ/SGK.

Bài tập:

P = F = 20 000N ;  S = 250 cm2   s = 5 cm2

f = ?

Bài làm:

 

Từ công thức:

 

suy ra f = 

 

Người này cần dùng một lực ít nhất là:

 

 

f =                   =  400(N)   

 

Đáp số:  400N

 

D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động:

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh đánh giá./ – Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

+ Làm các BT trong SBT: từ bài 8.6 -> 8.9/SBT.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

 

Leave a Comment