Giáo án bài Các chất được cấu tạo như thế nào soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 24 Các chất được cấu tạo như thế nào                                   I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 – Kể được một số hiện tượng …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

24 Các chất được cấu tạo như thế nào

 

                                I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – Kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.

                – Bước đầu nhận biết được thí nghiệm và mô hình và chỉ ra sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích.

                – Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.

                2. Kỹ năng:

                – Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

                – Nghiªm tóc trong häc tËp, yªu thÝch m«n häc, cã ý thøc vËn dông kiÕn thøc vµo gi¶i thÝch mét sè hiÖn t¬ư¬îng trong thùc tÕ.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Đồ dùng dạy học:

     + Dụng cụ cho 4 nhóm – Mỗi nhóm gồm: 2 b×nh chia ®é 100 cm3, 50cm3 c¸t, 50 cm3 sái.

     + Chung cho cả lớp: 2 b×nh thuû tinh ®¬ư¬êng kÝnh 20mm, 100 cm3 r¬ư¬îu vµ 100 cm3 nư¬íc.

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                – Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.

               

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

….

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm.

– Dạy học theo phương pháp bàn tay nặn bột     – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

– Kỹ thuật “bàn tay nặn bột”

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

 

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi.

– Kĩ thuật học tập hợp tác.

 

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

……

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (5 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp

3. Sản phẩm hoạt động

Bước đầu HS muốn tìm hiểu về cấu tạo các chất.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ HS đọc phần mục tiêu chương II/SGK

+ Cá nhân HS đọc SGK/ 67 và nêu đư¬ợc mục tiêu của chư¬ơng II.

+ GV giới thiệu mục tiêu của ch¬ương.

+ GV YC 2 HS lên bảng làm thí nghiệm mở bài.  Đổ nhẹ rư¬ợu theo thành bình vào bình n-ước, lắc mạnh hỗn hợp. Đọc thể tích hỗn hợp.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh:

+ 2 HS lên bảng làm thí nghiệm đọc và ghi kết quả thể tích nư¬ớc và rư¬¬ợu đựng trong bình chia độ (chú ý quy tắc đo thể tích).

+ So sánh thể tích hỗn hợp với tổng thể tích ban đầu của nư¬ớc và r¬ượu.

Vậy phần thể tích hao hụt của hỗn hợp đã biến đi đâu?

+ HS so sánh để thấy đư¬¬ợc sự hụt thể tích (thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của rư¬ợu và nư¬¬ớc).

+ HS thảo luận nhóm trả lời (HS có thể trả lời được hoặc không).

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu ND kiến thức này.      

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt hay không? (15 phút)

1. Mục tiêu: – Kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, nhớ lại kiến thức liên môn Hóa 8 và kinh nghiệm đời sống.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu: Yêu cầu HS:  đọc thông tin phần I và nhớ lại kiến thức về cấu tạo chất đã học ở môn hoá 8 để trả lời các câu hỏi sau:

Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?

Hình 19.3 cho ta biết điều gì?

Tại sao nhìn các chất lại dường như có vẻ liền một khối?

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?

 Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt vô cùng nhỏ gọi là nguyên tử, phân tử.

Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất của vật chất.

Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.

Vì nguyên tử, phân tử đều vô cùng nhỏ bé nên các chất nhìn có vẻ như liền một khối.

Họat động 2: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử. (10 phút)

1. Mục tiêu: – Bước đầu nhận biết được thí nghiệm và mô hình và chỉ ra sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Thực nghiệm và quan sát, nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu: Yêu cầu HS đọc thông tin TN mô hình.

GV: thông báo mục đích của TN

– Kết quả TN?

– Nhận xét về thể tích hỗn hợp so  với tổng thể tích ban đầu?

– Giải thích?

– Dựa vào TN mô hình hãy giải thích TN vào bài của GV?

Qua thí nghiệm em có kết luận gì?

GV: Chốt kết luận, ghi bảng.

– Học sinh tiếp nhận:

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: – Tiến hành làm TN mô hình theo nhóm.

– Giáo viên: Điều khiển lớp.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:  II. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hay không?

1.Thí nghiệm mô hình:

 (Câu 1 – SGK, trang 69)

– Giải thích: Do các hạt gạo nằm xen kẽ vào khoảng cách giữa các hạt ngô.

.Kết luận:

 Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá. – Học sinh đánh giá lẫn nhau. – Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, cặp đôi trả lời C3, C4, C5 và các câu hỏi hệ thống kiến thức ghi nhớ.

+ Các chất được cấu tạo như nào?

+ Tại sao các chất nhìn như có vẻ liền 1 khối?

Trả lời các câu hỏi phần vận dụng.

– Học sinh tiếp nhận: lần lượt thực hiện các nhiệm vụ.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III. Vận dụng

C3: Khi khuấy lên, các phân tử

đ¬ường xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử n¬ước và ng¬ược lại.

C4: Giữa các phân tử cao su cấu tạo nên quả bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí ở trong quả bóng có thể xen qua các khoảng cách này ra ngoài làm quả bóng xẹp dần.

C5: Vì các phân tử không khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử

nư¬ớc.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1.Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Đọc mục có thể em chưa biết và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

+ Làm các BT 19.1 – 19.5/SBT.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên:        

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

 

Leave a Comment