Kéo xuống để xem hoặc tải về!
MÔN TOÁN
BÀI: Các dấu =, >, <
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng
– HS nhận biết được dấu =. >, <.
– Sử dụng được các dấu =, >, < để so sánh các số trong phạm vi 5.
2. Năng lực chú trọng:
Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học.
3. Tích hợp:
Toán học và cuộc sống, an toàn giao thông, Tự nhiên và Xã hội.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
– Giáo viên: 2 bộ thẻ chữ số, 4 thẻ dấu, một số đồ vật để HS so sánh ở trò chơi. Hình vẽ phóng to.
– Học sinh: Bảng con, bút lông, sách giáo khoa, khối lập phương, khối chữ nhật( phần củng cố)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
-Gv hỏi : Để so sánh hai số, em dựa vào đâu?
– Tổ chức cho HS chơi trò chơi đố bạn giữa 2 nhóm. VD:
_ Đố bạn 4 và 5.
_ Đố 3 và 1.
GV nhận xét, tuyên dương nhóm nói đúng nhiều lần Dựa vào dãy số 1, 2, 3, 4, 5 số sau lớn hơn số trước, ….
-4 bé hơn 5.
– 3 lớn hơn 1.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
*Giới thiệu dấu =, >, <.
Nhận biết dấu =
– GV cho HS quan sát tranh số 1 và nhận xét tranh:
+ Trong tranh có gì? Hãy nói về tranh.
+ Có mấy cái tách ?
+ Có mấy cái dĩa ?
+ Mỗi cái tách được đặt ở đâu ?
+ GV nêu: Mỗi cái tách đặt trên 1 cái dĩa (vừa đủ). Vậy số tách và số dĩa như thế nào?
-GV nhận xét, KL: Số tách bằng số dĩa.
_ GV tiếp tục yêu cầu hs nói về hình vuông và hình tròn.
+ Có mấy hình vuông?. Gv viết số 3 lên bảng.
+ Có mấy hình tròn? Gv viết số 3 lên bảng.
_ GV vừa chỉ vào cặp số vừa viết trên bảng, yêu cầu HS: so sánh 3 và 3.
_ Để viết 3 bằng 3 ta dùng dấu =. Gv vừa nói vừa viết 3 = 3
_ Gv hướng dẫn Hs viết dấu =
+Yêu cầu Hs nêu thêm vài trường hợp các cặp số mà em biết có thể bằng nhau.
Nhận biết dấu >, <
*Dấu >
– GV cho HS quan sát tranh số 2 và nhận xét tranh:
+ Tranh số 2 và tranh số 1 có gì khác nhau?
+ Nếu mỗi cái tách đặt trên 1 cái dĩa, thì sẽ như thế nào?
+ Vậy số tách như thế nào so với số dĩa?
+ Có mấy tách?
+ Có mấy dĩa?
+ GV nhận xét, kết luận: Số tách nhiều hơn số dĩa, ta nói: bốn lớn hơn ba.
Số dĩa ít hơn số tách, ta nói: ba bé hơn bốn.
• Tương tự số hình vuông và số hình tròn.
+ Hãy so sánh số hình vuông và số hình tròn?
+ Hãy nói về số hình vuông và số hình tròn?
_ Gv chỉ vào cặp số đã viết sẵn trên bảng lớp, yêu cầu hs so sánh 4 và 3
_ Để viết 4 lớn hơn 3 ta dùng dấu >
Gv viết dấu > vào giữa hai số 4 > 3.
_ GV hướng dẫn Hs viết dấu >.
+ Hãy nêu các trường hợp khác mà em biết.
Nhận diện Dấu <
Thực hiện như trên.
THỰC HÀNH SỬ DỤNG DẤU =, >, <.
Gv tổ chức cho Hs chơi nhóm 4 Hs. 4 em lên bảng mỗi em đứng ở 1 dấu Gv đã gắn.
HOẠT ĐỘNG 3 : VUI HỌC
Cách dùng dấu > , <
* Hãy nói về tranh.
+ GV đứng cùng chiều với Hs, đưa tay làm miệng cá sấu.
Gv giới thiệu : Tay trái dấu bé hơn <
Tay phải dấu lớn hơn >
Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng
GV nói bé hơn, lớn hơn.
Gv đưa tay.
Gv mời các em đưa tay hoặc nói chưa đúng lên hát và diễn bài Con loăng quoăng.
** GV đặt tay vào giữa hai số đã viết trên bảng
Cá sấu há miệng về bên nào thì bên đó lớn hơn.
*** Vận dụng: GV viết sẵn vài cặp số trên bảng, cho Hs lên bảng đặt tay để so sánh các cặp số.
_ Gv nhận xét, tuyên dương.
HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ.
Trò chơi : TÔI ĐỐ.
+ Gv mời mỗi tổ cử 1 bạn đại diện lên nêu căp số cần đố, bạn còn lại sẽ đáp.
Gv nhận xét, tổng kết tiết học.
+ Tranh vẽ 3 cái tách và 3 cái dĩa.
+ Có 3 cái tách.
+ Có 3 cái dĩa.
+ Mỗi cái tách đặt trên một cái dĩa.
+ Số tách bằng số dĩa.
+1 hình vuông nối với 1 hình tròn. Số hình vuông bằng số hình tròn.
+ Có 3 hình vuông.
+ Có 3 hình tròn
+ 3 bằng 3
+ HS lắng nghe.
Hs viết bảng con dấu =
Hs Nhắc lại
-HS quan sát
+HS nêu: Tranh 2 khác tranh 1 do tranh số 2 dư ra 1 cái tách (chưa có cái dĩa lót).
+ Nếu mỗi cái tách đặt trên 1 cái dĩa, thì số dĩa sẽ bị thiếu.
+ Số tách nhiều hơn số dĩa
Số dĩa ít hơn số tách.
+ Có 4 tách.
+ Có 3 dĩa.
+ HS lắng nghe và nhắc lại kết luận:
Bốn lớn hơn ba
Ba bé hơn bốn.
Hs viết bảng con dấu >
Hs nêu : 2 > 1, 3 > 2, 4 > 1….
TIẾT 2:
Hoạt động dạy Hoạt động học
4. Hoạt động luyện tập:
Bài tập 1
-GV nêu yêu cầu bài tập
-Đặt câu hỏi gợi ý HS trả lời
-Hướng dẫn HS làm bài vào bảng con
-GV nhận xét
Bài tập 2
– GV cho HS quan sát hình, hướng dẫn cách làm
– GV cho HS tự thực hiện các hình còn lại.
– Tổ chức cho HS làm bài vào vở
– Gv nhận xét, tuyên dương
Bài tập 3
GV cho HS đọc dãy số từ 1 đến 5 và ngược lại.
GV hướng dẫn HS tìm cách làm.
.
GV nhận xét.
*Thử thách
– GV giới thiệu hình vẽ, Gv đọc yêu cầu của bài, giúp học sinh nhận biết cần tách 4 cái bánh thành hai phần : một phần ít, một phần nhiều.
– GV nhận xét
– HS tự chia, trình bày kết quả
5. Hoạt động củng cố, dặn dò
– GV cho HS chơi trò chơi Ai nhanh hơn?
– GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS.
– GV nhận xét tiết học
– Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết sau
-HS chơi trò chơi
HS lắng nghe và thực hiện