Giáo án bài Các loại rễ, các miền của rễ thi giáo viên giỏi theo cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 12 Các loại rễ, các miền của rễ I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: –   Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

12 Các loại rễ, các miền của rễ

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

–   Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.

–   Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.

     2. Năng lực

                                Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung  N¨ng lùc chuyªn biÖt

– Năng lực phát hiện vấn đề

– Năng lực giao tiếp

– Năng lực hợp tác

– Năng lực tự học

– N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT    – Năng lực kiến thức sinh học

– Năng lực thực nghiệm

– Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

– Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

2. Học sinh

– Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ

                – Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?

                – Sự lớn lên và sự phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? 

3. Bài mới :    

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5’)

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

Rễ giữ cho cây được mọc trên đất, Rễ hút nước và muối khoáng hòa tan. Không phải tất cả các loại cây đều có cùng một loại rễ. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

a) Mục tiêu:

–   Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.

–   Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Hoạt động của GV            Hoạt động của HS             Nội dung

– GV yêu cầu nhóm HS đặt mẫu vật lên bàn.

– GV yêu cầu nhóm HS chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thành bài tập mục  SGK tr.29 trong phiếu.

– GV lưu ý giúp đỡ nhóm HS nhận biết tên cây, giải đáp thắc mắc cho từng nhóm.

– GV hướng dẫn ghi phiếu học tập (chưa sửa bài tập).

– GV tiếp tục yêu cầu HS làm bài tập 2. Đồng thời GV treo tranh câm hình 9.1 tr.29 SGK để HS quan sát.

– GV chữa bài tập 2-> chọn một nhóm hoàn chỉnh nhất nhất để nhắc lại cho cả lớp cùng nghe.

– GV cho các nhóm đối chiếu các đặc điểm của rễ với tên cây trong nhóm A, B của bài tập 1 đã phù hợp chưa, nếu chưa thì chuyển các cây của nhóm cho đúng.

– GV gợi ý bài tập 3 dựa vào đặc điểm có thể gọi tên rễ.

   (Nếu HS gọi nhóm A là rễ thẳng thì GV có thể chỉnh lại là rễ cọc).

– GV hỏi: Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?

– GV nhận xét, cho HS ghi bài.

– GV cho HS xem mẫu vật rễ cọc, rễ chùm -> hoàn thành bài tập SGK tr 30.

– GV có thể cho điểm nhóm nào học tốt hay nhóm trung bình có tiến bộ để khuyến khích.            

– HS đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên bàn.

– Kiểm tra quan sát thật kĩ nhìn những rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm -> trao đổi  thống nhất tên cây của từng nhóm ghi phiếu học tập ở bài tập 1.

     Bài tập : HS quan sát kĩ rễ của các cây ở nhóm A chú ý kích thước của rễ, cách mọc trong đất, hết hợp với tranh (có một rễ to, nhiều rễ nhỏ) ghi lại vào phiếu, tương tư như thế với rễ cây nhóm B.

– HS đại diện của 1 2 nhóm trình bày nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.

– HS làm bài tập 2. Đại diện nhóm trình bài ý kiến của nhóm.

– HS đối chiếu với kết quả đúng để sửa chữa nếu cần.

– HS làm bài tập 3 từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét thống nhất tên của rễ cây ở 2 nhóm là Rễ cọc và Rễ chùm.

– HS nhìn vào phiếu đã chữa của nhóm đọc to cho cả lớp cùng nghe.

– HS trả lời đạt:

+ Rễ cọc: có một rễ cái to khỏe, đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn.

+ Rễ chùm: gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau, mọc tỏa từ gốc thân thành chùm.

– HS ghi bài vào vở

– HS hoạt động cá nhân: Quan sát rễ cây của GV kết hợp với hình 9.2 tr.30 SGKhoàn thành 2 câu hỏi ở dưới hình.

                1. Các loại rễ

– Có 2 loại rễ chính:

+ Rễ cọc: có một rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và  nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ bé hơn nữa.

+ Rễ chùm: gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau, mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm.

PHIẾU HỌC TẬP

                Nhóm   A             B

1              Tên cây:               – Cây rau cải, cây mít, cây đậu.    – Cây hành, cỏ dại, ngô.

2              Đặc điểm chung của rễ: – Có một rễ cái to khỏe đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn.                – Gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau, mọc tỏa từ gốc thân thành chùm.

3              Đặt tên rễ:          – Rễ cọc                – Rễ chùm.

– GV cho HS tự nghiên cứu tr.30 SGK.

– GV treo tranh câm các miền của rễ -> gọi HS lên bảng điền vào tranh các miền của rễ.

– GV hỏi:

1. Rễ có mấy miền? Kể tên?

2. Chức năng chính của các miền của rễ?

– GV nhận xét -> cho HS ghi bài.

– HS đọc nội dung trong khung, quan sát tranh và chú thích  ghi nhớ

– 1 HS lên bảng  xác định được các miền -> HS khác theo dõi nhận xét, sửa lỗi (nếu có).

– HS trả lời câu hỏi đạt:

   Rễ có 4 miền:

+ Miền trưởng thành: dẫn truyền.

+ Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng.

+  Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.

+ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.

– HS ghi bài vào vở.          2: Các miền của rễ

  Rễ có 4 miền chính

+ Miền trưởng thành: có các mạch dẫn dẫn truyền.

+ Miền hút: có các lông hút hấp thụ nước và muối khoáng.

+ Miền sinh trưởng: có các tết bào phân chia làm cho rễ dài ra.

+ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.

HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')

a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Rễ cọc có đặc điểm nào sau đây ?

A. Bao gồm nhiều rễ cái lớn, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con đâm ngược lên trên mặt đất.

B. Bao gồm một rễ cái lớn, từ rễ cái mọc ra nhiều rễ con đâm xiên xuống mặt đất.

C. Bao gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau, mọc tỏa ra từ gốc thân tạo thành chùm.

D. Bao gồm nhiều rễ con mọc nối tiếp nhau tạo thành chuỗi.

Câu 2. Rễ thực vật được phân chia làm mấy loại chính ?

A. 2 loại                                B. 3 loại                 C. 4 loại                                 D. 5 loại

Câu 3. Cây nào dưới đây có rễ cọc ?

A. Rau dền          B. Hành hoa                        C. Lúa                                    D. Chuối

Câu 4. Trong số các cây dưới đây, có bao nhiêu cây có rễ chùm ?

1. Bưởi  2. Diếp cá             3. Dừa   4. Ngô   5. Bằng lăng

A. 3                        B. 1                                         C. 2                         D. 4

Câu 5. Nhóm nào dưới đây gồm hai loài thực vật có cùng dạng rễ ?

A. Tỏi và rau ngót                                                             B. Bèo tấm và tre

C. Mít và riềng                                                   D. Mía và chanh

Câu 6. Cây nào dưới đây có cấu tạo cấu tạo rễ có nhiều sai khác với những cây còn lại ?

A. Bèo cái                            B. Bèo Nhật Bản                               C. Bèo tấm                          D. Đậu xanh

Câu 7. Người ta phân chia phần rễ cây mọc trong đất thành mấy miền chính ?

A. 3 miền             B. 4 miền                             C. 2 miền             D. 5 miền

Câu 8. Cây nào dưới đây có rễ phụ ?

A. Tất cả các phương án đưa ra                  B. Si

C. Trầu không                                                    D. Ngô

Câu 9. Theo chiều từ rễ lên thân, các miền của rễ được sắp xếp theo trình tự như thế nào ?

A. Miền chóp rễ, miền sinh trưởng, miền hút, miền trưởng thành.

B. Miền sinh trưởng, miền chóp rễ, miền hút, miền trưởng thành.

C. Miền chóp rễ, miền hút, miền sinh trưởng, miền trưởng thành.

D. Miền hút, miền chóp rễ, miền trưởng thành, miền sinh trưởng.

Câu 10. Trong cấu tạo của rễ, miền trưởng thành đảm nhiệm chức năng gì ?

A. Hấp thụ nước và muối khoáng              B. Che chở cho đầu rễ

C. Dẫn truyền                                                    D. Làm cho rễ dài ra

Đáp án

1. B         2. A        3. A        4. C         5. B

6. D        7. B         8. A        9. A        10. C

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

–              – Giới thiệu “Em có biết”

–              Rễ gồm mấy miền? Chức năng của miền?

+ Yêu cầu HS kẻ bảng ,tìm ít nhất 10 cây điền vào bảng phân loại rễ cọc ,rễ chùm.

+Các em có thể tìm những cây trong vườn nhà ,vườn trường , trên đường đi học hoặc ngoài cánh đồng.

4. Hướng dẫn về nhà:

– Học bài.

– Đọc phần Em có biết ?

– Soạn bài tiếp theo.

Leave a Comment