Kéo xuống để xem hoặc tải về!
bài 35: các ngày trong tuần ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
– Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày.
– Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày mai”.
2. Phát triển năng lực:
– Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.
– Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
– Xác định cách thức giải quyết vấn đề.
– Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
– Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Chuẩn bị:
GV: Các bông hoa (BT3), chiếc đồng hồ (HĐ 4). HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: Hát bài : Cả tuần đều ngoan.
– Các em vừa thể hiện xong bài hát gì?
– Trong bài hát có những ngày nào ?
– Và trong những ngày đó bé đi học như thế nào ?
– GVNX
2.Hình thành kiến thức mới
1- Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi)
2. Khám phá:
Bài 1:
– Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS
– Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TLHC:
+ Trong tuần em đi học vào những ngày nào
+ Em được nghỉ học những ngày nào?
– GV giới thiệu cho HS về các ngày trong một tuần lễ.
– Vào các ngày cụ thể (thứ hai, thứ ba,….) em đã làm những gì? Các hoạt động của mình có giống hoạt động của các bạn trong tranh không?
– GV kết luận:
+ Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật.
+ Thứ hai là ngày đầu tuần, chủ nhật là ngày cuối tuần.
– GV giới thiệu về hôm nay, ngày mai và hôm qua.
+ Lấy ngày hôm nay làm mốc.
+ Ngày sau ngày hôm nay là ngày mai.
+ Ngày trước là ngày hôm nay là hôm qua.
– GV hỏi HS về buổi học ngày hôm nay, và gợi ý hướng dẫn HS xác định về ngày mai, hôm qua.
3.Thực hành – luyện tập
Bài 1:
– Gọi HS đọc yêu cầu BT.
– Quan sát tranh.
– Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy mầm vào ngày nào trong tuần?
– Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra hoa vào ngày nào trong tuần?
– GV nhận xét và tuyên dương.
– GV giáo dục HS về việc trồng và chăm sóc cây.
Bài 2:
– Gọi HS đọc yêu cầu BT.
– Quan sát tranh và mô tả bức tranh để thấy được sự thay đổi của cây theo từng ngày.
– Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm ngày còn thiếu.
– Gọi đại diện nhóm trả lời.
– Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, sửa sai (nếu có).
– GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Thứ ba, thứ năm.
Bài 3:
– Gọi HS đọc yêu cầu BT.
– Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
– Trò chơi: Tiếp sức
– Cách chơi: GV chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có 4 HS. HS lần lượt nối tiếp nhau lên bảng viết đúng thứ vào những dấu hỏi chấm trên mỗi bông hoa. Trong thời gian 2 phút nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc.
– Phần thưởng: Nhóm thắng sẽ được nhóm thua cuộc hát tặng một bài hát.
– Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên tham gia trò chơi.
– GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
– Trò chơi: Chiếc đồng hồ kì diệu
– Cách chơi: Đọc các thứ trong tuần, GV cho HS quay chiếc đồng hồ cho đến khi chiếc đồng hồ dừng lại và kim chỉ vào thứ mấy HS sẽ đọc to thứ đó lên.
– GV tổ chức trò chơi.
– HSNX – GV kết luận.
– NX chung giờ học – dặn dò về nhà ôn lại bài.
– Xem bài giờ sau. – HS hát
– HS nghe và trả lời câu hỏi.
– HS quan sát.
– HS thảo luận nhóm đôi.
– Đại diện nhóm trả lời.
– HS nhận xét.
– HS nghe.
– HS TLCH.
– HS lắng nghe.
– HS nghe.
– HS nghe và trả lời
– HS đọc yêu cầu BT.
– Hs quan sát tranh.
– HS thảo luận nhóm 2 và mô tả trạng thái của cây đậu thần qua từng ngày.
– Các nhóm khác nghe và NX.
– HS nghe.
– 2 HS đọc.
– HS quan sát và trả lời cá nhân
– HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trả lời.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2 HS đọc.
– Đọc tên các ngày còn thiếu trên mỗi bông hoa.
– HS nghe luật chơi.
– HS tham gia trò chơi.
– HS nghe.
– HS tham gia chơi.
TOÁN: BÀI 35: CÁC NGÀY TRONG TUẦN (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
– Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ. Một tuần lễ có 7 ngày.
– Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “ hôm nay”, “hôm qua”, “ ngày mai”.
2. Phát triển năng lực:
-Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.
-Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
-Xác định cách thức giải quyết vấn đề.
-Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
– Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II.Chuẩn bị:
– GV: Các đồ dùng, vật liệu để thực hiện bài tập nhóm.- HS: Bộ đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
-GV : “Cả tuần đều ngoan”.
+ Chúng mình vừa hát bài hát gì?
+ Bài hát nói về những ngày nào trong tuần?
-GV nhận xét.
2.Thực hành – luyện tập
* Bài 1:Tìm đường về nhà.
-GV chiếu bài lên bảng cho HS quan sát.
– GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
– GV dẫn dắt bài: hướng dẫn nội dung TL
-Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm làm
* Bài 2: Xem thời khóa biểu của bạn Rô-bốt rồi trả lời.
– GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
GV phát phiếu bài tập
a. Các mô Rô-bốt học ngày thứ ba là: ……………………………………………………………….
b. Rô-bốt học Tiếng Việt vào các ngày ( đánh dấu tích vào ô trống
Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu
-Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương
* Bài 3: Rô bốt đi du lịch. Hành trình đi du lịch của rô bốt qua các địa điểm 1-2-3-4-5-6-7
-GV chiếu bảng đồ lên bảng cho HS quan sát.
-GV hỏi:+Bức tranh mô tả gì?
+Em thấy những gì trên bức tranh?
-GV giải thích về chuyến đi xác định ngày trong tuần tương ứng với số hiệu các địa điểm.số1(thứ hai) …
-Gv gọi HS đọc các câu hỏi :
-GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương
3. Củng cố – dặn dò:
-Gv mời HS nhắc lại nội dung bài học
– GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới
– HS hát
-HS trả lời .
– HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS đọc to.
– HS lắng nghe
-HS thảo luận nhóm 5
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-HS quan sát bài tập
-HS nêuY/ bài,đọc thời khóa biểu
-Hs đọc câu hỏi của bài.
-HS thảo luận nhóm 4
-Đại diện nhóm kiểm tra bài làm nhóm bạn
– Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
– HS lắng nghe
-HS quan sát -HS trả lời
– HS lắng nghe
-HS đọc to
-HS thảo luận nhóm
-HS lên trình bày lớp nhận xét
-HS nêu.
– HS lắng nghe