Giáo án bài CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP Ngữ văn lớp 9 theo 5 bước phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Tuần 20 – Bài 19-Tiết 98:  Tiếng Việt: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:  + HS nắm được đặc …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Tuần 20 – Bài 19-Tiết 98:  Tiếng Việt:

CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

I/ Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

 + HS nắm được đặc điểm của thành phần tình thái và thành phần cảm thán .                                         + Nắm được công dụng của mỗi thành phần câu.

2. Kĩ năng:

+ Nhận biết thành phần tình thái và cảm thán trong câu.

+Biết đặt câu có thành phần cảm thán và tình thái.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ư thức sử dụng thành phần biệt lập trong văn nói và viết cho phù hợp

4. Năng lực: Phát triển các năng lực như: Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề,năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tỏc,…

+ Năng lực chuyên biệt: tạo lập văn bản.

II/ Chuẩn bị

     – GV: giáo án, bảng phụ

     – HS : Đọc, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK

III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học

 1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.

 HĐ khởi động

HĐ hình thành kiến thức mới

Luyện tập

HĐ vận dụng 

HĐ tìm tòi, sáng tạo 

Phương pháp

đàm thoại.

thảo luận nhóm.

Dự án, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề

nêu và giải quyếtvấn đề.

 nêu và giải quyết vấn đề.

Nêu vấn đề

Kĩ thuật

Kĩ thuật đặt câu hỏi.

 Đặt câu hỏi; chia nhóm

kĩ thuật đặt câu hỏi

Kĩ thuật đặt câu hỏi.

Kĩ thuật đặt câu hỏi.

Kĩ thuật đặt câu hỏi.

 2. Tổ chức các hoạt động:

Tiến trình các HĐ

HĐ của thầy và trò

ND(ghi bảng)

A. HĐ khởi động:

* Mục tiêu:

   – Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

   – Kích thích HS tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của các thành phần biệt lập

* Nhiệm vụ: HS nghiên cứu bài học.

* Phương thức thực hiện: Hđ cá  nhân, hđ cả lớp.

* Yêu cầu sản phẩm:  Hs suy nghĩ trả lời

* Cách tiến hành:

– GV chuyển giao nhiệm vụ: Cô giáo có câu:

– Chao ôi, các em chăm học quá!

            – Có lẽ Lan nghỉ học vì ốm.

? Xác định kết cấu C-V của 2 câu văn trên? Cho biết  từ “Chao ôi”, “Có lẽ” có tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu không? Vậy nó là thành phần gì?

-HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời:

-2 Hs phản biện

GV dẫn dắt vào bài học

   B. HĐ hình thành kiến thức

* Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về Thành phần tình thái

* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu ở nhà

* Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm.

*Yêu cầu sản phẩm phiếu học tập, câu trả lời của HS.

*Cách tiến hành:

– Gv chuyển giao nhiệm vụ

Treo bảng phụ các VD phần I- gạch dưới các từ in đậm SGK, HS theo dõi

? Những câu trên trích từ văn bản nào?

? Xác định cấu trúc cú pháp các câu trên?

? Các từ ngữ gạch chân trong 2 câu trên thể hiện nhận định của người nói đối với sự việc nêu trong câu như thế nào? Tìm một số từ tương tự như những từ đó

( Gợi ý:? Từ nào thể hiện thái độ tin cậy cao hơn?)

? Nếu bỏ những từ ngữ đó đi thì nghĩa sự việc của câu chứa chúng có thay đổi không?  Vì sao?

-Hs tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện yêu cầu       

          + HS đọc yêu cầu.

          + HS hoạt động cá nhân.

          + HS hoạt động cặp đôi.

          + HS thảo luận.

Đại diện nhóm trình bày.
Dự kiến TL:
a)Với lòng … anh, chắc anh nghĩ rằng…cổ anh.

        (Khởi ngữ)      (CN)                    (VN)

b) Anh quay lại nhìn con vừa …….vừa cười.

   (CN)         (VN)

 Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc được, nên anh phải cười vậy thôi.

    (CN)          (VN)

 – “ chắc”, “ có lẽ” là nhận định của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.

+ “chắc”: độ tin cậy cao hơn.

+ “có lẽ”: độ tin cậy thấp.

– một số từ khác:

+chắc chắn, chắc hẳn, chắc là, nhất định, thế nào cũng….-> độ tin cậy cao.

+ hình như, dường như, nghe nói, có lẽ là…-> độ tin cậy thấp.

Bỏ chúng thì nghĩa của câu Không thay đổi
-Hs phản biện

-Gv chốt: Không thay đổi vì các từ đó không nằm trong thành phần chính, không trực tiếp nêu sự việc(tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu) mà chỉ thể hiện thái độ của người nói đối với sự việc trong câu. Những từ ngữ này là thành phần tình thái.

? Vậy em hiểu thế nào là thành phần tình thái

– Tình thái là thành phần được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.

HS trình bày, nhận xét->Gv chốt

 

? HS đọc GN

? Lấy VD minh họa
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về Thành phần cảm thán

* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu ở nhà

* Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm.

*Yêu cầu sản phẩm phiếu học tập, câu trả lời của HS.

*Cách tiến hành:

– Gv chuyển giao nhiệm vụ

Treo bảng phụVD phần II.

? Các từ gạch chân có chỉ sự vật sự việc không? Chúng có tham gia vào nòng cốt câu không?

? Các từ ” trời ơi”,”ồ” thể hiện thái độ tâm trạng gì?

? Các từ này có thể tách thành câu đặc biệt được không? Nếu được là loại câu nào?

– Hs tiếp nhận nhiệm vụ

          + HS đọc yêu cầu.

          + HS hoạt động cá nhân.

          + HS hoạt động cặp đôi.

          + HS thảo luận.

Đại diện nhóm trình bày.
Dự kiến TL:
+Không chỉ sự vật, sự việc mà biểu lộ thái độ, tình cảm. Không tham gia vào nòng cốt câu.

+ Có thể tách câu->câu đặc biệt (câucảm thán).

HS phản biện->Gv chốt
GV giảng: những từ trên được gọi là thành phần cảm thán.

? Vậy em hiểu thế nào là thành phần cảm thán?

Hđ cặp đôi:

? Điểm giống nhau của TPTT và TPCT là gì? Thế nào là thành phần biệt lập

Hs trình bày, phản biện

 Gv chốt.

HS đọc phần GN? VD minh họa

C. HĐ Luyện tập

* Mục tiêu: Giúp HS luyện kĩ năng làm bài: nhận diện TPTT, TPCT, kĩ năng sáng tạo

* Nhiệm vụ: HS tìm hiểubài tập/sgk

* Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân, hđchung, hoạt động nhóm

*Yêu cầu sản phẩm: Vở bài tập

*Cách thức tiến hành:

Gv chuyển giao nhiệm vụ lần lượt từng yêu cầu bài tập
Hs tiếp nhận và làm việc
Yêu cầu sản phẩm: vở bài tập+ 1 số hs lên bảng làm
Hs phản biện
Gv: đánh giá, sửa, chốt
D/ Hoạt động vận dụng

* Mục tiêu: Giúp HS vận dụng sáng tạo kiến thức đã học làm bài tập thực hành.

* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu trên lớp

* Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân

*Yêu cầu sản phẩm: Vở bài tập của hs.

*Cách thức tiến hành:

Gv chuyển giao nhiệm vụ
Hs tiếp nhận nhiệm vụ và làm bài
? Viết một đoạn văn trình bày tác dụng của việc đọc sách với con người, trong đó có chứa 1 khởi ngữ và 1 thành phần biệt lập

? Hs trình bày, phản biện

Gv chốt.

E/ Hoạt động tìm tòi mở rộng

* Mục tiêu: Giúp HS vận khắc sâu và mở rộng kiến thức về TPTT, TPCT

* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu ở nhà 

* Phương thức thực hiện : hoạt động cá nhân

*Yêu cầu sản phẩm Vở bài tập của hs.

*Cách thức tiến hành:

Gv chuyển giao nhiệm vụ

? vẽ sơ đồ tư duy hệ thống bài học

? tìm thành phần biệt lập đã học trong bài “Tiếng nói của văn nghệ”

Hs tiếp nhận nhiệm vụ và làm bài
Yêu cầu sản phẩm: vở bài tập-> giờ sau Gv kiểm tra.

I/ Thành phần tình thái

Ví dụ
2. Nhận xét
– Chắc, có lẽ là nhận định của  người  nói đối với sự việc được nói đến trong câu.

+ “Chắc:: thể hiện độ tin cậy cao.

+ “Có lẽ”: thể hiện độ tin cậy thấp.

->Thể hiện nhận định của người nói với sự việc được nói đến trong câu.

->Không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.

-> Thành phần tình thái

3. GN/sgk

II/ Thành phần cảm thán

Ví dụ
Nhận xét
-“trời ơi”->  tiếc nuối; -“ồ” ->vui sướng

-> Biểu lộ thái độ t́nh cảm của người nói

-> Không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu

=> thành phần cảm thán.

GN(sgk)
III/ Luyện tập

1. Bài tập 1: Xác định TP tình thái, TP cảm thán.

– TP tình thái:

a) có lẽ            c)chả lẽ

b) hình như     

– TP cảm thán:

b) chao ôi.

2. Bài tập 2.

3. Bài tập 3.

– Chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy

 Với lòng…hình như…anh nghĩ rằng.

* “ chiếc lược ngà” dùng “ chắc” biểu thị độ tin cậy cao của sự việc nói đến

IV. Rút kinh nghiệm                                        
Tiết 98: Tiếng Việt

CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

A.  MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

    Giúp học sinh:

–   Nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán

–   Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu

–   Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.

B.  TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định

2. Kiểm tra :

– 1 HS (miệng) khởi ngữ là gì ? cho 5 ví dụ

– 2 HS: văn về nhà: Nghị luận về vai trò của sách sử dụng câu có đề ngữ.

3. Bài mới
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Mục tiêu cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần tình thái

I. Thành phần tình thái

1. Ví dụ:

– Gọi HS đọc các câu a, b trong ví dụ

– Các từ ngữ in đậm trong hai câu trên thể hiện thái độ gì của người nói? Nếu không có các từ ngữ in đậm ấy thì nghĩa cơ bản của câu có gì thay đổi không? Tại sao?

– HS suy nghĩ trả lời.

– Từ in đậm ở í dụ a thể hiện thái độ tin cậy cao: chắc

– Từ in đậm ở ví dụ b thể hiện thái độ tin cậy chưa cao: có lẽ.

– Nếu không có các từ ngữ in đậm ấy thì ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi vì các từ ngữ in đậm chỉ thể hiện sự nhận định của người nói đối với sự việc ở trong câu, chứ không phải là thông tin sự việc của câu.

– Thế nào là thành phần tình thái trong câu?

2. Nhận xét: Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.

* Hoạt động 2: Thành phần cảm thán.

– Các từ ngữ in đậm trong hai câu trên có chỉ những sự vật hay sự việc gì không?

– HS suy nghĩ trả lời.

II. Thành phần cảm thán

1. Ví dụ:

– Các từ ngữ in đậm không chỉ các sự vật hay sự việc, chúng chỉ cảm xúc của người nói trong câu.

– Những từ ngữ nào trong câu có liên quan đến việc làm xuất hiện các từ ngữ in đậm?
– Nhờ những phần câu tiếp theo của các từ ngữ in đậm, phần câu này đã giải thích cho người nghe biết t ại sao người nói cảm thán.

– Công dụng của các từ in đậm trong câu?
– Các từ in đậm "ồ, trời ơi" được dùng dể cung cấp cho người nghe một "thông tin phụ", đó là trạng thái tâm lí, tình cảm của người nói.

– Thành phần cảm thán được dùng để làm gì?

– Thành phần cảm thán có điểm riêng là nó có thể tách ra thành một câu riêng theo kiểu câu đặc biệt, không có C-V. Khi tách riêng ra thì nó trở thành câu cảm thán

– Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ – SGK

2. Nhận xét: thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận…)

III. Ghi nhớ (SGK)

* Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
IV. Luyện tập

Bài 1: Nhận diện các thành phần biệt lập tình thái và cảm thán

– Có lẽ, hình như, chả nhẽ

– Chao ôi

Bài 2: Sắp xếp

– Dường như – hình như, có vẻ như, có lẽ, chắc là, chắc chắn, chắc hẳn.

Bài 3:

– Từ "chắc chắn" có độ tin cậy cao nhất

– Từ "hình như" co độ tin cậy thấp nhất

– Tác giả dùng từ "chắc" vì niềm tin vào sự việc có thể diễn ra theo hai khả năng:

+ Thứ nhất, theo tình cảm huyết thống thì sự việc sẽ phải diễn ra như vậy

+ Thứ hai, do thời gian và ngoại hình, sự việc cũng có thể diễn ra khác đi một chút.

Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của em khi được thưởng thức một tác phẩm văn nghệ (truyện, thơ, phim, ảnh, tượng…) trong đoạn văn đó có câu chứa thành phần tình thái hoặc cảm thán.


4. Dặn dò:

– Thuộc ghi nhớ

– Soạn văn.
Ngày soạn:                                                                                       Ngày dạy:

Tuần 21- Bài 19

Tiết 98:    TV – CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Qua bài học này, HS cần:

Kiến thức: Học sinh nhận biết hai thành phần biệt lập: Tình thái, cảm thán.
Hiểu được công dụng của mỗi thành phần trong câu.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, đặt câu có thành phần tình thái và thành  phần cảm thán.
Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc cho học sinh.
4.Năng lực – phẩm chất
HS có năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp.
HS có phẩm chất : Tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ
Thầy: – Soạn giáo án, tham khảo tài liệu
– Dự kiến tích hợp: + TV – Văn: Chiếc lược ngà, Lặng lẽ Sa Pa…

+ TV – Thực tế: Các từ ngữ xưng hô trong thực tế

Trò: Học bài cũ, chuẩn bị kĩ bài mới
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành
Kĩ thuật : Đặt câu hỏi
VI . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động khởi động
ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm hình thức và công dụng của khởi ngữ, cho VD?
*Vào bài mới : Gv giới thiệu bài

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1 : Thành phần tình thái

*Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích

* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi

-GV yêu cầu HS đọc ví dụ ( SGK

)và chú ý các từ in đậm

– GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm

? Theo em sự việc được nói đến trong 2 VD trên là gì ?

? Các từ in đậm trong  những câu trên thể hiện nhận định của  người nói đối với sự việc nêu ở câu trên như thế nào?

? Nếu bỏ các từ in đậm trong các câu trên thì nghĩa sự việc của những câu đó có khác không. Vì sao?

HS thảo luận và trình bày, NX

Các từ '' chắc '', ''có lẽ '' là thành phần tình thái. Vậy em hiểu thế nào là thành phần tình thái.?

?Từ ví dụ a, b em có nhận xét gì về yếu tố tình thái?

GV lấy ví dụ để mở rộng

Theo tôi cuốn sách này rất hay.
? Từ ''theo tôi'' thể hiện điều gì? Ngoài từ này ra còn có từ nào?

Thành phần tình thái
Tìm hiểu ví dụ ( SGK / 18 )
Chắc: – Sự việc '' Anh nghĩ rằng … cổ anh ''
Có lẽ: – Sự việc '' và khổ tâm … vậy thôi ''
Chắc: Nhận định với thái độ tin cậy cao. Có lẽ: Nhận định với thái độ tin cậy thấp.

– Không có từ in đậm thì ý nghĩa của sự việc trong câu không thay đổi

Vì: + Nó không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu

+ Những từ đó chỉ thể hiện cách nhìn  của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu

-> Chắc , có lẽ : Thành phần tình thái

=> ý 1 ghi nhớ

2. Chú ý

Những yếu tố tình thái gắn với độ tin cậy của sự việc được nói đến:
+ Chỉ độ tin cậy cao: chắc chắn, chắc hẳn…

+ Chỉ độ tin cậy thấp: hình như, dường như, có vẻ, có lẽ…

 

Yếu tố tình thái gắn với ý kiến của người nói ( theo tôi, ý ông ấy, theo

? Từ ''ạ'' trong câu sau có tác dụng như thế nào.?

VD:- Chúng em chào cô ạ!

Hoạt động 2: Thành phần cảm thán

*.Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, Hoạt động nhóm, phân tích

* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi

GV yêu cầu HS đọc ví dụ SGK và chú ý các từ in đậm.
? Các từ in đậm trong những câu trên có chỉ sự vật, sự việc gì không?

? Nhờ vào những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta hiểu được tại sao người nói kêu '' ồ '' hoặc kêu '' trời ơi ''?

GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
?Sự việc được nói đến trong câu này là gì?

? Căn cứ vào sự việc trên  em hãy cho biết các từ in đậm trong các câu trên được dùng để làm gì.?

-HS thảo luận và trình bày,NX

-GV: Các từ này được gọi là thành phần cảm thán.

?Vậy thành phần cảm thán là gì?

? Qua việc tìm hiểu thành phần tình thái, thành phần cảm thán  , em thấy 2 thành phần đó có điểm gì giống nhau.?

?Vậy thế nào là thành phần biệt lập ? GV yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ SGK

anh…)

– Yếu tố tình thái chỉ thái độ của người nói: à, ạ, a, hử, hả, nhé, nhỉ, đây, đấy… ( thường đứng ở cuối câu )

Thành phần cảm thán
Tìm hiểu ví dụ ( SGK / 18 )

Trời ơi
– Các từ in đậm không chỉ sự vật, sự việc. – Nhờ vào phần câu đứng sau  các từ đó mà ta hiểu tại sao người nói kêu '' ồ '', '' trời ơi ''

+ ''ồ'': Sự việc ''… vui thế''

+ ''trời ơi'': Sự việc ''… còn 5 phút''

+''ồ'' -> thái độ vui vẻ

+''trời ơi'' -> thái độ lo lắng, nuối tiếc của người nói về việc thời gian chỉ còn 5 phút
-> ồ , trời ơi : thành phần cảm thán

=> ý 2 ghi nhớ

– Thành phần tình thái và thành  phần cảm thán không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa SV của câu ( chỉ thể hiện cách nhìn, nhận định, trạng thái tâm lí )

-> Thành phần biệt lập

=> ý3 ghi nhớ

2. Ghi nhớ ( SGK / 18 )

Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

*Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp,
III. Luyện tập

Hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành

* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi

GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi-> HS trình bày-> HS nhận xét
-Tìm thành phần cảm thán, tình thái trong các câu sau ?

GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm -> HS trình bày-> HS nhận xét
? Sắp xếp theo trình tự tăng dần độ tin cậy?

? Từ nào người nói chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy của SV mình nói ra, với từ nào trách nhiệm đó thấp nhất ?

? Tại sao Nguyễn Quang Sáng lại chọn từ '' chắc ''?
Bài tập 1 ( SGK / 19 )

TP tình thái: có lẽ, hình như, chả nhẽ, TP cảm thán: chao ôi!


Bài tập 2 ( SGK / 19 )
dường như -> hình như -> có vẻ như -> có lẽ – chắc là – chắc hẳn – chắc chắn

ài tập 3 ( SGK / 19 )

Chắc: độ tin cậy cao nhất
Hình như: độ tin cậy thấp nhất

+ Với tình cảm cha con SV phải diễn ra một cách chắc chắn

+ Do thời gian và ngoại hình SV có thể diễn ra khác đi một chút.

Bài tập 4 ( SGK / 19 )

Hoạt động vận dụng
Viết đoạn văn cảm nhận về đức tính khiêm tốn của anh thanh niên. Trong đoạn văn có sử dụng TP tình thái và cảm thán (gạch chân và chú thích)
5.Hoạt động tìm tòi và mở rộng
– Sưu tầm thêm các bài tập về hai thành phần biệt lập đã học

Học bài. Nắm chắc nội dung.
Thuộc ghi nhớ.
Hoàn thành bài tập
Chuẩn bị '' Nghị luận … đời sống ''-> Đọc và trả lời các câu hỏi /SGK

Leave a Comment