Giáo án bài Cách làm bài văn lập luận chứng minh soạn theo 5 bước

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 91 :CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. Mục tiêu cần đạt : HS cần về Kiến thức: Ôn …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 91 :CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH

I. Mục tiêu cần đạt : HS cần về

  1. Kiến thức: Ôn lại những kiến thức cần thiết ( về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh.

Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần trỏnh khi làm bài.

  1. Kĩ năng: Tìm hiểu phân tích đề chứng minh, tìm ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh
  2. Thái độ: Có ý thức khi làm một văn bản nghị luận chứng minh

4.Năng lực, phẩm chất:

+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.

+ Phẩm chất: sống có trách nhiệm, tự tin, tự chủ.

II- Chuẩn bị:

  1. Thầy: Bài soạn, tài liệu liên quan.
  2. Trò: Đọc và soạn kĩ bài( trả lời các câu hỏi trong sgk )

III.Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:

  • PPDH: dạy học nhóm, nêu vấn đề, vấn đáp- gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề.
  • KTDH: Thảo luận, động não,đặt câu hỏi,…

IV.Tổ chức các hoạt động học tập

  1. Hoạt động khởi động

 

  • Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
  • Kiểm tra: ? Lập luận trong đời sống có gì khác lập luận trong văn nghị luận?
  • Tổ chức khởi động: Hát

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

HĐ1. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh.

+PP:   Vấn đáp-gợi mở, luyện tập- thực hành, dạy học nhóm, phân tích mẫu.

+KT:   đặt câu hỏi, thảo luận, động não..

+ Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề …

Gv y/c hs nhắc lại các bước làm bài văn HS đọc đề bài.

 

 

Thảo luận theo cặp(2 phút)

?Tìm hiểu đề? Đề nêu lên vấn đề gì?

? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì ? Đề có tính chất gì?

? Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì? Đại diện các cặp trình bày, cặp khác bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức.

 

Hãy giải thích câu tục ngữ bằng cách trả lời các câu hỏi:

? “Chí” có nghĩa là gì?

 

? “Nên” được hiểu như thế nào?

? Câu tục ngữ khẳng định điều gì?

 

 

GV: Một người muốn đạt tới thành công, tới kết quả tốt đẹp cần theo đuổi  một  mục đích, một lí tưởng tốt đẹp.

? Việc đơn giản nhưng không có "chí" thì có thể thành công không? Lấy VD?

 

 

 

? Những việc khó khăn gian khổ mà không có "chí" thì có thành công không? lấy VD

I. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh

 

 

  1. Xét ví dụ

Đề bài: Nhân dân ta thường nói:" Có chí thì nên". Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó

a. Tìm hiểu đề và tìm ý

* Tìm hiểu đề

  • Vấn đề: "Có chí thì nên" – cú ý chí quyết tâm thì sẽ thành công
  • Đối tượng: con người
  • Phạm vi: Mọi lĩnh vực trong cuộc sống
  • Tính chất khẳng định
  • Người viết phải dùng lí lẽ và dẫn chứng chứng minh nội dung của câu tục ngữ là đúng đắn

* Tìm ý

 

  • Chí: là hoài bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì
  • Nên: là kết quả, là thành công

=> Một người có hoài bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì sẽ thành công

 

 

 

  • Việc đơn giản cũng cần có " Chí"

VD: Chơi thể thao, học ngoại ngữ mà

không có ý chí quyết tâm thì sẽ không làm được hoặc làm được nhưng với kết quả không tốt

  • Việc khó khăn gian khổ lại càng cần phải có " Chí"

VD: Tập bơi bị sặc nước, uống nước rồi

 

 

 

 

? Chỉ ra trong thực tế những tấm gương nhờ có chí mà thành công ? Lấy VD?

VD: Nicholas James "Nick" Vujicic là người Úc gốc Serbia, sinh sống tại Mỹ. khi được sinh ra đã không có tứ chi, tốt nghiệp đại học một người truyền bá Phúc Âm và nhà diễn thuyết truyền động lực cho những người khuyết tật; Nguyễn Ngọc Kí bị liệt cả 2 tay, phải tập viết bằng chân mà tốt nghiệp đại học

 

Thảo luận nhóm (5 phút)

-> lập dàn ý 3 phần đề văn

 

 

 

 

 

Đại diện các cặp trình bày, cặp khác bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức.

 

?Vậy dàn bài của một bài văn lập luận chứng minh có mấy phần? Nêu nội dung cụ thể của từng phần?

 

– HS đọc các cách mở bài ( SGK/ 49)

? Chỉ ra cách cách lập luận của mỗi mở bài ?

 

? Các cách mở bài ấy có phù hợp với yêu cầu của bài không?

? Nêu các cách mở bài khác của em?

HS nêu các cách mở bài khác

Thảo luận nhóm (4 phút)

  1. Làm thế nào để các phần trong bài liên kết với nhau?
  2. Nên viết đoạn văn phân tích lí lẽ như thế nào?
  3. Nên viết đoạn văn nêu dẫn chứng như

bỏ dở thì sẽ không bao giờ biết bơi

Đi học nửa chừng gia đình gặp khó khăn mà không quyết tâm -> nghỉ học -> không thành người có bằng cấp

– Những tấm gương nhờ có chí mà thành công :

VD:+ "Nick" Vujicic, Nguyễn Ngọc Kí

+Các vận động viên đặc biệt là các vận động viên khuyết tật tham dự các cuộc thi thể thao khu vực và thế giới mang về huy chương cho đất nước

+ Các bạn HS nhà nghèo, mồ côi vượt khó học giỏi……..

 

b. Lập dàn bài

  • Mở bài: Dẫn dắt -> nêu câu tục ngữ -> khái quát nội dung của câu
  • TB:

+ Giải thích câu tục ngữ

+ Mọi việc từ dễ -> khó muốn thành công đều cần phải có chí ( lấy VD chứng minh)

+ Thực tế đó có biết bao tấm gương nhờ có chí mà thành công

  • Kết bài: Sức mạnh tinh thần của con người có lí tưởng.

* Ghi nhớ sgk/49

 

 

c. Viết bài

* Mở bài

– Cách 1: Đi thẳng vào vấn đề

Cách 2: Suy từ cái chung đến cái riêng Cách 3: Suy từ tânm lí con người

=> Các cách mở bài phù hợp với yêu cầu của bài.

 

 

* Thân bài:

  • Có từ ngữ chuyển đoạn, tiếp nối phần mở bài: Thật vậy, đúng như vậy
  • Có những từ ngữ liên kết hoặc những câu chuyển: Một là, hai là…. trước hết, mặt khác, bên cạnh đó, ngoài ra, trái lại,
 

 

thế nào?

4. Nên sắp xếp các dẫn chứng trong đoạn như thế nào? Yêu cầu về dẫn chứng nêu ra trong bài?

Đại diện các cặp trình bày, cặp khác bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

? Làm thế nào để phần kết bài liên kết với phần mở bài và thân bài?

 

  • Đọc các kết bài trong SGK/ 50

? Các kết bài ấy đó hô ứng với phần mở bài chưa?

? Kết bài đó cho thấy luận điểm cần chứng minh chưa?

  • GV cho hs viết đoạn văn phần mở bài Hoặc đoạn văn phần kết bài
  • GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn mình vừa viết -> Sửa chữa ( nếu cần)

? Nêu các bước làm một bài văn nghị luận chứng minh?

? Nêu bố cục của một bài văn nghị luận chứng minh?

? Lưu ý khi viết bài?

  • GV NX -> Ghi nhớ SGK/ 50

ngược lại, mặc dù vậy

  • Nêu lí lẽ trước rồi phân tích sau hoặc ngược lại
  • Nêu câu khái quát -> các dẫn chứng (hoặc ngược lại)

Dẫn chứng nêu theo trình tự thời gian, (trước <-> sau, quá khứ <-> hiện tại, các mốc thời gian cụ thể) không gian (Nam

<-> bắc, miền núi <–> miền xuôi, trong nước <–> trên thế giới); theo trình tự đối tượng hoàn cảnh, lĩnh vực (thanh niên – phụ nữ – thiếu nhi; sản xuất – chiến đấu…)

  • Các dẫn chứng tiêu biểu là những người nổi tiếng, vì ai cũng biết họ nên dễ có sức thuyết phục

* Kết bài

  • Có thể sử dụng những từ ngữ chuyển đoạn: tóm lại, nói tóm lại hoặc nhắc lại ý trong phần mở bài

 

  • Kết bài hô ứng với mở bài

 

  • Kết bài nhắc lại được luận điểm cần chứng minh.

 

 

d. Đọc lại và sửa chữa

 

 

 

2. Ghi nhớ

3.Hoạt động luyện tập

HĐ2. Luyện tập.

+PP:   Vấn đáp-gợi mở, luyện tập- thực hành, dạy học nhóm

+KT:   đặt câu hỏi, thảo luận, động não

+ Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề …

II. Luyện tập

 

 

 

 

– 4 bước: Tìm hiểu đề và tìm ý

 

 

Hs đọc đề

Thảo luận nhóm(3p)

? Bài văn cần trải qua các bước nào?

Hãy so sánh với đề văn đã làm mẫu ở trên để thấy hai đề này có gì giống và khác?

  • Đại diện trình bày, HS khác NX, bổ sung
  • GV NX -> Chốt

Lập dàn ý Viết bài

Đọc lại và sửa chữa

  • Giống: Đều mang ý nghĩa khuyên nhủ con người phải bền lòng, không nản chí
  • Khác: Đề 1: cần nhấn mạnh chiều thuận: Hễ có lòng bền bỉ, chí quyết tâm thì việc khó cũng có thể hoàn thành

Đề 2: Cần chú ý đến cả 2 chiều thuận, nghịch: một mặt nếu lòng không bền thì không làm được việc; còn đã quyết chí thì việc dù lớn lao, phi thường như đào

núi, lấp biển cũng có thể làm nên.

  1. Hoạt động vận dụng:

?Hãy viết 3 câu mở bài chứng minh bạn Lan là hs giỏi ?

5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng :

  • Đọc thêm các bài văn tham khảo, tìm đọc thêm tư liệu có liên quan đến cách làm bài văn nghị luận trên mạng .
  • Viết hoàn chỉnh đề văn phần luyện tập
  • Chuẩn bị bài mới: Luyện tập lập luận chứng minh( Xem lại cách làm và trả lời các câu hỏi trong sgk, viết đoạn, viết bài theo yêu cầu)

GIÁO ÁN CHUẨN KIẾN THỨC MẪU 2 CỘT

TIẾT 91:             CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH

 

A-MỤC TIÊU BÀI DẠY:

-Ôn lại những kiến thức cần thiết (về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh) để việc học cách làm bài có cơ sở chắc chắn hơn.

-Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài

B. CHUẨN BỊ:  

Thầy soạn bài , đọc tài liệu

Trò đọc SGK

C. PHƯƠNG PHÁP

 Thuyết trình, phát vấn, nhóm…..

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1-ổn định tổ chức:

2-Kiểm tra bài cũ:

  Thế nào là phép lập luận chứng minh ? Các lí lẽ, bằng chứng trong phép lập luận Chứng Minh cần phải như thế nào ?

3-Bài mới:

Hoạt động của thầy-trò

Nội dung kiến thức

 

 

-Hs đọc đề bài.

-Em hãy nhắc lại qúa trình làm một bài văn nói chung ? (4 bước: tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc và sửa chữa).

-Đề bài trên thuộc kiểu bài gì ?

-Nội dung cần chứng minh là gì ?

 

 

-Ta có thể chứng minh câu tục ngữ trên bằng những cách nào ?

 

 

-Hs đọc dàn bài trong sgk.

-Dàn bài của bài lập luận chứng minh gồm những phần nào ? Nhiệm vụ của từng phần là gì ?

 

 

-Hs đọc 3 cách MB trong sgk.

 

-GV đọc 2 đoạn CM phần TB trong sách Bồi dưỡng năng lực làm văn 7

-Hs đọc 3 cách KB trong sgk.

 

 

-Hs đọc ghi nhớ.

-Hs đọc 2 đề bài.

 

-Em sẽ làm theo các bước như thế nào ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Hai đề này có gì giống và khác so với đề văn đã làm mẫu ở trên ?

 

I-Các bước làm bài văn lập luận chứng minh:

*Đề bài: Nhân dân ta thường nói: “Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.

 

1-Tìm hiểu đề và tìm ý:

-Kiểu bài: Chứng minh.

-Nội dung: Người nào có lí tưởng, có hoài bão, có nghị lực vững vàng, người đó sẽ thành công trong cuộc sống.

-Phương pháp Chứng Minh: Có 2 cách lập luận

+Nêu dẫn chứng xác thực (Đừng sợ vấp ngã).

+Nêu lí lẽ (không sợ sai lầm).

2-Lập dàn bài:

a-MB: Nêu luận điểm cần được Chứng Minh.

b-TB: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn.

c-KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm.

3-Viết bài: Viết từng đoạn MB->KB.

a-Có thể chọn 1 trong 3 cách MB trong sgk.

b-TB:

-Viết đoạn phân tích lí lẽ.

-Viết đoạn nêu các dA.c tiêu biểu.

c-KB: Có thể chọn 1 trong 3 cách KB trong sgk.

4-Đọc và sửa chữa bài:

*Ghi nhớ: sgk

II-Luyện tập:

1-Để thực hiện các đề bài trên đây em sẽ thực hiện các bước như sau:

a-Về qui trình các bước làm bài: 4 bước.

b-Về cách lập luận:

-Hệ thống luận điểm phải sắp xếp theo một trật tự hợp lí.

-Các luận điểm có thể sắp xếp theo nhiều cách: theo trình tự thơi gian (trước-sau), theo trình tự không gian.

2-Hai đề trên có ý nghĩa tương tự là khuyên nhủ con người phải bền lòng vững chí khi làm việc, nhất là việc to lớn có ảnh hưởng đến sự nghiệp.

Tuy nhiên ở 2 đề này cũng có sự khác nhau:

-Khi Chứng Minh câu: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” cần nhấn mạnh vào chiều thuận: hễ có lòng quyết tâm thì việc khó như mài sắt thành kim cũng có thể làm được.

-Nhưng Chứng Minh bài : “Không có việc gì khó” ta phải chú ý cả 2 chiều thuận nghịch. Nếu lòng không bền thì không thể làm nên việc, còn đã quan tâm thì có thể “Đào núi lấp biển” vẫn có thể làm được.

4- Củng cố: Nêu các bước làm bài văn lập luận chứng minh

5-Hướng dẫn học bài:

-Học thuộc lòng ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập.

-Chuẩn bị bài: Luyện tập lập luận chứng minh.

Rút kinh nghiệm

 

Leave a Comment