Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Tuần 12 Ngày soạn: Ngày dạy:
I.Mục tiêu cần đạt:
Tiết 45 CẢNH KHUYA
– Hồ Chí Minh-
- Kiến thức: Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước của Hồ Chí Minh biểu hiện trong bài thơ.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Thái độ: Có tình cảm yêu quý, cảm phục Bác.yêu thiên nhiên ,yêu quê hương đất nước …
- Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ , sống có yêu thương.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn
- Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk, nghiên cứu các tài liệu liên quan)
III.Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đọc diễn cảm, giảng bình, phân tích, đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, vấn đáp gợi mở, phân tích, trò chơi, luyện tập – thực hành, thuyết trình
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày 1p, hỏi và trả lời …
IV.Tổ chức các hoạt động học tập
- Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ:
*Giới thiệu bài :
GV cho hs nghe bài hát ‘‘Bác Hồ một tình yêu bao la”.
Nhân vật được nhắc đến trong bài hát là ai? Cảm nhận của em về Bác ?
HS đưa ra nhiều cảm nhận khác nhau….. dẫn vào bài.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1: Đọc và tìm hiểu chung Kĩ thuật đọc tích cực Giọng đọc , ngát nhịp , đọc Hs nhận xét Chú thích Làm việc cá nhân Tìm thông tin về tác giả ? Thời gian 2p Ghi vào vở |
2. Tác giả – HCM (1980-1969): lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng VN – Danh nhân văn hóa thế giới, nhà |
HS báo cáo sản phẩm và nhận xét . HS tìm thêm thông tin ngoài sgk về HCM – Giới thiệu thêm về HCM Ngoài sự nghiệp cách mạng long trời chuyển đất, HCM để laị cho dân tộc ta một sự nghiệp văn học lớn lao về tầm vóc, đa dạng và phong phú về thể loại và đặc sắc về phong cách sáng tạo gồm:Văn chính luận, truyện kí, thơ | văn, thơ lớn của dân tộc. |
Kỹ thuật hỏi và trả lời
4 phần đề – thực – luận – kết | 2. Tác phẩm * Hoàn cảnh sáng tác: năm 1947 tại chiến khu Việt Bắc *Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt *PTBĐ: Biểu cảm + miêu tả * Cấu trúc: 2 phần Phần I: 2 câu đầu (Cảnh thiên nhiên núi rừng Việt Bắc) Phần II: 2 câu cuối (Tâm trạng của nhà thơ) |
HĐ2: Phân tích Thảo luận nhóm 5p Các câu hỏi sau Ghi vào bảng phụ + Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học tập + Làm việc nhóm 3 p thống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ
Các nhóm treo bảng phụ Đại diện 1 nhóm báo cáo Nhóm khác nhận xét bổ sung | II. Phân tích 1. Hai câu đầu : Cảnh thiên nhiên núi rừng Việt Bắc – "Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa"
– Âm thanh: tiếng suối – Hình ảnh:Trăng , cây cổ thụ ,hoa + NT: So sánh, tính từ, điệp ngữ, danh từ => Cảnh đêm khuya đẹp, gần gũi, th¬ méng, cổ kính, tràn ngập ánh trăng. |
GV: nhận xét và chốt kt thức |
|
Thảo luận cặp nhóm(1 phút) ? Câu thơ này giúp em nhớ đến câu thơ nào của nhà thơ NT? Côn Sơn suối chảy rì rầm …. cầm bên tai ? có gì giống khác nhau trong việc đặc tả tiếng suối |
|
của 2 nhà thơ? Đại diện trình bày, hs khác nx, bổ sung
GV bình: -không gian rộng lớn, tĩnh mịch nhưng không hoang vắng, lạnh lẽo mà ngược lại rất ấm áp, gần gũi bởi sự liên tưởng tuyệt đẹp tiếng suối- tiếng hát của Bác – trăng, hoa, cây cổ thụ cách xa nhau nghìn trùng, cao thấp từng tầng mà vẫn lồng vào nhau, soi chiếu cho nhau, quấn quýt, ấm áp lạ thường. Chỉ có 2 mảng màu sáng – tối, đen – trắng mà cảnh vẫn đẹp lung linh huyền ảo. HCM đã thổi hồn vào cảnh, khiến cho cảnh trở lên đẹp đẽ, ấm áp. Tất cả được tạo ra bởi âm hưởng của hai từ lồng trong một câu thơ. – Gv liên hệ: "chinh phụ ngâm khúc" của Đoàn Thị Điểm : "Hoa dãi nguyệt, nguyệt in một tấm Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông Nguyệt hoa hoa nguyệt trùng trùng Trước hoa dưới nguyệt trong lòng xiết đau"sự hiện diện của chúng chỉ làm tăng thêm nỗi cô đơn của người chinh phụ. Còn trong thơ Bác nó lại hòa quyện ấm áp đến thế. Đây là bút pháp -> thi trung hữu họa ( trong thơ có họa) mà các nhà thơ xưa thường dùng.
Thảo luận nhóm 5p Các câu hỏi sau Ghi vào bảng phụ + Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học tập + Làm việc nhóm 3 p thống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ
|
2. Hai câu cuối : Tâm trạng của nhà thơ "Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà" – người chưa ngủ + NT so sánh , điệp từ . – Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà -lo cho vận mệnh dân tộc =>Tình yêu thiên nhiên hòa quyện cùng tình yêu đất nước Bình tĩnh, ung dung, suy nghĩ tích cực.. |
4. Điều đó cho thấy vẻ đẹp nào trong con người HCM ? ? Em học đc gì từ Bác khi phải đối mặt với khó khăn ? Các nhóm treo bảng phụ Đại diện 1 nhóm báo cáo Nhóm khác nhận xét bổ sung GV: nhận xét và chốt kt thức
Gv bình: Nỗi lo cho cách mạng trong những ngày trứng nước với muôn vàn khó khăn cũng không ngăn đc Người ngắm cảnh đẹp. Bởi chính người từng nói: “ Trong tù không Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ” . Ung dung tự tại, luôn bình tĩnh khi đối mặt với khó khăn chính là phong thái của HCM. Bài thơ Cảnh khuya, đã thổi vào thơ hiện đại một luồng tư tưởng mới. Từ những thi liệu cổ đã tạo nên vẻ đẹp hiện đại của những con người trong thời đại mới- Thời đại HCM.Đó là nét cổ điển hòa lẫn với sự hiện đại trong thơ Người. Đồng thời giúp ta hiểu đc phần nào tâm hồn cao đẹp của một thi nhân và phẩm chất ngời sáng của người chiến sĩ cách mạng kiên cường ở đó ngời lên tình yêu đất nước lớn lao mà chính HCM luôn đau đáu trong mình : « Tôi chỉ … một ham muốn , ham muốn tột bậc là làm sao…..học hành ». Quả là một con người vĩ đại, một thi sĩ, một chiến sĩ đại tài. |
|
Hoạt động 3: Tổng kết Làm việc cặp đôi – KT: lược đồ tư duy ?Về mặt NT, điều gì đã làm nên thành công cho bthơ? ? Về nội dung, điều gì đã làm nên vẻ đẹp của bài thơ? | III. Tổng kết
* Ghi nhớ SGK/ 143 |
- Hoạt động luyện tập
- Bài thơ đã cho trả lời câu hỏi của bạn nào chính xác nhất?
- Nội dung phản ánh trong bài thơ Cảnh khuya là:
- Tình yêu thiên nhiên
- Tình yêu đất nước
- Cảnh đêm trăng đẹp
D.Tình yêu thiên nhiên và tình yêu đất nước.
4.Hoạt động vận dụng:
- Thể hiện đọc diễn cảm bài thơ Cảnh khuya .
- Trong phong trào học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh hiện nay, qua việc tìm hiểu bài thơ này ,em học tập được những gì từ Bác?
- Hãy hát một bài hát ca ngơi Hồ Chí Minh ?
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm những bài thơ của Bác; Sưu tầm hình ảnh của Bác ở chiên khu Việt Bắc, trao đổi cùng bạn, lưu sổ tay văn học.
- Học bài. Làm bài tập phần luyện tập SGK/ 143
- Chuẩn bị bài mới: Rằm tháng giêng (đọc diễn cảm bài thơ, phân tích bài thơ theo câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu bài)
Ngày soạn: Ngày dạy:
I.Mục tiêu cần đạt:
Tiết 46 Văn bản: RẰM THÁNG GIÊNG
– Hồ Chí Minh –
- Kiến thức: Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, phong thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong bài thơ
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và phân tích, cảm nhận thơ thất ngôn tứ tuyệt
- Thái độ: Có tình cảm yêu quý cảm phục Bác, yêu quê hương.
- Năng lực, phẩm chất: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ, sống yêu thương.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: nghiên cứu tài liệu liên quan, bài soạn
- Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới( tìm hiểu trước bài học, trả lời các câu hỏi trong sgk)
III.Các phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH: đọc diễn cảm, giảng bình, phân tích, đặt và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm, vấn đáp gợi mở, luyện tập – thực hành, thuyết trình….
- KTDH: chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời,…
IV.Tổ chức các hoạt động học tập
- Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bài thơ "Cảnh khuya". Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài?
- vào bài mới :
Dùng một câu cảm nhận của em về đêm rằm ?
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1: Đọc và tìm hiểu chung Kĩ thuật đọc tích cực Giọng đọc , ngát nhịp , đọc Hs nhận xét Chú thích Làm việc cá nhân Tìm thông tin về tác giả ? Thời gian 2p Ghi vào vở HS báo cáo sản phẩm và nhận xét
Kỹ thuật hỏi và trả lời
HĐ2: Phân tích Thảo luận nhóm 5p Các câu hỏi sau Ghi vào bảng phụ + Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học tập + Làm việc nhóm 3 p thống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ
| I. Tìm hiểu chung 1.Đọc,chú thích
(sgk)
*. Hoàn cảnh sáng tác: Viết ở chiến khu VB, đầu kháng chiến chống Pháp *.Thể loại:- Thất ngôn tứ tuyệt (bản dịch: lục bát) *. PTBĐ: Biểu cảm + miêu tả * cấu trúc: 2 phần Phần I: 2 câu đầu (Cảnh đêm rằng tháng giêng) Phần II: 2 câu cuối (Hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng giêng)
"Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên" – Cảnh sông, nước, bầu trời lẫn vào nhau +NT: điệp từ "xuân" -> Cảnh vật tràn căng sức sống của mùa xuân. => Không gian cao rộng, bát ngát, tràn đầy ánh sáng và sức sống của mùa xuân -> Tình yêu thiên nhiên thiết tha, sâu nặng |
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung. GV hoàn chỉnh kiến thức – GV giảng bình : Dưới sự soi tỏa của ánh trăng rằm, không gian như cao hơn, rộng hơn, cảnh vật như đan trộn , hòa lẫn vào nhau đến là kì. Vẫn mang âm hưởng cổ điển bởi hình ảnh trăng. Nhưng trăng trong thơ Bác mang nét hiện đại, mới mẻ, tràn đầy sự sống.
HĐ2: Phân tích Thảo luận nhóm 5p Các câu hỏi sau Ghi vào bảng phụ + Làm việc cá nhân 2p ghi vào phiếu học tập + Làm việc nhóm 3 p thống nhất ý kiến ghi vào bảng phụ
? 3 Câu thơ cuối gợi cho em hình dung về một cảnh tượng như thế nào?
Các nhóm treo bảng phụ Đại diện 1 nhóm báo cáo Nhóm khác nhận xét bổ sung GV: nhận xét và chốt kt thức – GV giảng. Bài thơ "Nguyên tiêu" có tứ thơ, nhiều h/ả và từ ngữ rất tương đồng với những h/ả và từ ngữ trong nhiều câu thơ cổ Trung Quốc, đặc biệt là thơ Đường (sử dụng nhiều chất liệu cổ thi), những vẫn là 1 sáng tạo nghệ thuật đặc sắc của HCM, mang vẻ đẹp, sức sống và tinh thần của thời đại mới khác hẳn thơ Đường
Hoạt động 3: Tổng kết |
2. Hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng giêng "Yên ba thâm xứ đàm quân sự Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền"
-> Bác luôn lo toan công việc kháng chiến ;yêu cách mạng, yêu nước
=>Bác :yêu thiên nhiên, luôn lo lắng đến vận mệnh của đất nước ;luôn có phong thái ung dung, lạc quan dù trong bất cứ hoàn cảnh nào.
III. Tổng kết |
– làm việc cá nhân
? Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ này?
|
* Ghi nhớ SGK/ 143 |
- Hoạt động luyện tập
? Nội dung phản ánh trong bài thơ rằm tháng giêng là:
- Tình chân thành xót xa lúc mới trở về quê hương
- Tình yêu đất nước của một người cô đơn trước cảnh đẹp
- Tình cảm với thiên nhiên , tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nức sâu lặng và phong thái ung dung lạc quam của tác giả.
D.Tình yêu thiên nhiên tha thiết và tính cách mạnh mẽ ,phóng khoáng của tác giả.
- Trong bài thơ “Nguyên tiêu” em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
4.Hoạt động vận dụng:
- Nếu được giới thiệu về Bác cho một người nước ngoài biết em sẽ giới thiệu ntn?
5.Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tiếp tục tìm những bài thơ của Bác; Sưu tầm hình ảnh của Bác ở chiến khu Việt Bắc, trao đổi cùng bạn, lưu sổ tay văn học.
- Học bài : Học thuộc bài thơ, nắm vững kiến thức đã học Làm bài tập phần luyện tập SGK/ 143
- Chuẩn bị bài mới: Thành ngữ (Phân tích các ví dụ, và rút ra khái niệm về thành ngữ, mỗi nhóm tìm 10 câu thành ngữ )
GIÁO ÁN CHUẨN KIẾN THỨC MẪU 2 CỘT
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 45 CẢNH KHUYA, RẰM THÁNG GIÊNG.
I. Mục tiêu:
Giúp HS.
1. Kiến thức:
– Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liến với lòng yêu nước, phong thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong hai bài thơ.
– Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc nghệ thuật của 2 bài thơ.
2. Kĩ năng:
– Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận và phân tích thơ.
3. Thái độ:
– Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước cho HS.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK + Giáo án + Bảng phụ + VBT
HS: SGK + Tập ghi + VBT + Xem bài trước
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đọc diễn cảm phương pháo gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
Giới thiệu bài.
Tiết trước chúng kiểm tra văn, tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu bài Cảnh khuya, Rằm tháng giêng.
Hoạt động của GV và HS. Hoạt động 1: Đọc – Tìm hiểu chú thích.
GV hướng dẫn HS đọc, GV đọc, gọi HS đọc. GV nhận xét, sửa chữa.
* Cho biết đôi nét về tác giả, tác phẩm? Lưu ý 1 số từ ngữ khó SGK. Hoạt động 2: Phân tích VB. – Gọi HS đọc bài cảnh khuya. * Bài cảnh khuya được làm theo thể thơ nào? Hãy – Thể tứ tuyệt: 4 câu, mỗi câu 7 tiếng, 3 vần (câu Gọi HS đọc 2 câu đầu bài thơ. * Phân tích 2 câu đầu bài thơ? (Âm thanh, cách sosánh trong câu 1, vẻ đẹp của hình ảnh trong câu 2) Gọi HS đọc 2 câu cuối. * Hai câu cuối của bài thơ biểu hiện những tâm trạng gì của tác giả? Trong 2 câu ấy có từ náo được lặp lại và điều đó có tác dụng như thế nào đối với việc thể hiện tâm trạng của nhà thơ? – 2 từ “chưa ngũ” ở cuối câu 3 được lặp lại ở đầu
– Gọi HS đọc bài thơ Rằm tháng giêng. * Bài nguyên tiêu (phiên âm) được làm theo thể – Thể tứ tuyệt. Gọi HS đọc 2 câu đầu. * Hãy nhận xét về hình ảnh không gian và cách miêu tả không gian trong bài thơ? Câu thơ thứ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ và vẻ đẹp của không gianđêm rắm tháng giêng như thế nào? * Bài Nguyên tiêu (Phiên âm) gợi cho em nhớ tới – Dạ hán chung thanh đáo khách thuyền (Phong Gọi HS đọc 2 câu sau. * Phân tích 2 câu cuối bài thơ.
* Cảnh khuya và rằm tháng giêng được viết trong – Mặc dù lo nghĩ việc nước đến tận canh khuya * GV treo bảng phụ: Hai bài thơ đều miêu tả cảnh HS thảo luận nhóm 5’ Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét, chốt ý. – Một bài tả cảnh trăng rừng lồng vào vòm cây hoa láà tranh vẽ, 1 bài tả cảnh trăng rằm tháng giêng trên sông nước, tràn đầy sức xuân. Hoạt động 3: Tổng kết. * Nêu ND, NT của 2 bài thơ? HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/143 Hoạt động 4: Luyện tập. Gọi HS đọc BT2. GV hướng dẫn HS làm. | ND bài học. I. Đọc – Tìm hiểu chú thích: 1. Đọc:
2. Chú thích:
II. Phân tích VB: CẢNH KHUYA.
– Tiếng suối… Trăng lồng… à tấm lòng yêu nước, yêu thiên nhiên, tinh thần lạc quan của Bác. – Cảnh khuya… Chưa ngũ…
RẰM THÁNG GIÊNG.
– Kim dạ… Xuân giang…
– Yên ba… Dạ hán… à Tình yêu thiên nhiên, yêu nước, tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác.
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ: SGK/143 IV. Luyện tập: BT2: VBT
|
4. Củng cố và luyện tập:
* Đọc diễn cảm bài thơ cảnh khuya, Rằm tháng giêng?
HS lần lượt đọc các bài thơ.
GV sử dụng bảng phụ.
* Điền những cụm từ miêu tả trăng: Mảnh gương thu (1), sáng như gương (2), vào cửa sổ (3), nhòm khe cửa (4) vào những câu thơ sau:
a. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ.
Trăng … (4) ngắm nhà thơ.
b. Trung thu vành vạnh… (1).
c. Trung thu trăng… (2).
Bác Hồ ngắm cảnh nhớ thương nhi đồng.
d. Trăng… (3) đòi thơ.
Việc quân đang bận xin chờ hôm sau.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Học bài, làm BT, VBT
Chuẩn bị bài “Tiếng gà trưa”: Trả lời câu hỏi SGK.