Giáo án bài cậu bé thông minh môn tiếng việt sách kết nối tri thức với cuộc sống lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 1 .CẬU BÉ THÔNG MINH I MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 1 .CẬU BÉ THÔNG MINH

I MỤC TIÊU

Giúp HS :

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sân và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với con người , sự trân trọng đối với khả năng của mỗi con người ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi , khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện .

II. CHUẨN BỊ

1. Kiến thức ngữ văn

– GV nắm được đặc điểm của truyện kể về một nhân vật lịch sử ( nhân vật có thật , nhung chi tiết trong truyện có thể có hư cấu ) ; nội dung của VB Chú bé thông minh ; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện .

 – GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( thuối tiếc , thán phục , nhà toán học , xuất sắc ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2 , Kiến thức đời sống

– GV có kiến thức về các trò chơi dân gian : Đá bóng bằng quả bưởi : Trò chơi dân gian phổ biến của trẻ chăn trâu ở nông thôn trước đây . Do không cổ bóng , trẻ chăn trâu thường dùng quả bưởi làm bỏng để đá trên những thửa ruộng cạn mới thu hoạch vụ mùa ( khoảng tháng 9 , tháng 10 âm lịch ) hoặc ở những bãi cỏ . Quả bưởi , nếu để một vài ngày sẽ hẻo , mềm hơn , dẻ đả hơn là quả bưởi mới hái , còn tươi và cứng .

– Chơi ô ăn quan : Trò chơi dân gian phổ biến ở khắp nơi . Trẻ em vẽ ô lên mặt đất hoặc gạch ; ở giữa 10 ô nhỏ , đối xứng nhau , chia đôi ( ô ) ; hai đầu là 2 ô tô ( quan ) . Vật liệu để chơi là các hòn sỏi , gạch đá nhỏ hoặc hạt một số loại quả ( quận ) . Người chơi tỉnh toán để lúc kết thúc có số quân nhiều nhất . Đánh quay : Trò chơi dân gian có ở nhiều dân tộc . Để chơi trò chơi này cần có con quay và dây quay . Con quay làm bằng gỗ tốt , hình tròn , dưới cùng có đóng đinh . Dây quay chắc , làm bằng dây đay hoặc dây gai . Người chơi cuốn dây quay vào con quay , bổ mạnh xuống đất để con quay quay tròn . Chơi chuyển : Trò chơi dân gian gồm có các que chuyển ( thường 10 que ) được vót bằng tre hoặc nứa , thân nhỏ và dài ; quà chất thường được sử dụng là quả cà ( quả chanh ) hoặc bất cứ quả gì to cỡ như thế . Cắm quả cà ở tay phải tung lên không trung và nhặt từng que . Lặp lại cho đến khi quả cà rơi xuống đất là mất lượt . Kéo cơ : Trò chơi dân gian và là môn thể thao thông dụng và đơn giản . Hai đội củng nằm vào sợi dây thừng . Khi có hiệu lệnh thì cố sức kéo . Bên nào kéo khoẻ hơn sẽ thắng cuộc . 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính phần mềm phù hợp . máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .

II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

TL        Hoạt động của giáo viên         Hoạt động của học sinh

5’         1. Khởi ðộng

            GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao ðổi nhóm ðể trả lời các câu hỏi

a . Chuyện gì xảy ra khi các bạn nhỏ ðang chõi ðá cẩu ?

b . Theo em , các bạn cần làm gì ðể lấy ðýợc quả cầu?

GV lýu ý HS :

a . Không ðýợc ném vật cứng lên cao vì nếu vật rõi xuống trung vào ngýời thì nguy hiểm

b . Không ðýợc trèo cây cao vì có thể bị ngã

 GV và HS thống nhất câu trả lời

 Ðây chỉ là tình huống ðể HS suy nghĩ , tìm cách giải quyết vần ðề , không nhất thiết phải có câu trả lời ðúng . Ngoài ra , cần lýu ý HS về tỉnh an toàn trong cách xử lý tình huống , không ðýợc làm ðiều gì nguy hiểm . GV dẫn vào bài ðọc Cậu bé thông minh .         HS quan sát tranh và trao ðổi nhóm ðể trả lời các câu hỏi

 

Các bạn chýa trả lời ðầy ðủ hoặc có câu trả lời khác . Một số khả nãng có thể có : cùng nhau rung cây thật mạnh ðể quả cầu rõi xuống , dùng một cây sào hay que dài ðể khẩu quả cầu xuống ; ném một vật gì ðó ( nhý chiếc dép ) lên ðúng quả cầu ðể quả cầu rõi xuống : nhờ ngýời lớn giúp ðỡ .

25’       2. Ðọc 

            GV ðọc mẫu toàn VB Cậu bé thông minh , Chủ ý ðọc ðúng lời ngýời kế và lời nhắn vật . Ngắt giọng , nhấn giọng ðúng chỗ

+ Một số HS ðọc nối tiếp từng câu lần 1 , GV hýớng dẫn HS luyện ðạt một số từ ngữ có thể khó ðối với HS ( nuối tiếc , thán phục , nhà toán học , xuất sắc . )

+ Một số HS ðọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hýớng dẫn HS ðọc những câu dài , ( VD : Suy nghĩ một lát , cậu bé Vinh rủ bạn ði mýợn thấy chiếc nón , rồi múc nýớc ðã ðẩy hố . )

– HS ðọc ðoạn

+ GV chia VB thành các ðoạn ( ðoạn 1 : từ ðầu ðến ðây thuối tiếc ; ðoạn 2 : từ Suy nghĩ một lát ðến thán phục , ðoạn 3 : phần còn lại

 + Một số HS ðọc nối tiếp từng ðoạn , 2 lýợt

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( nuối tiếc : tiếc những cái hay , cải tốt ðã qua ði ; thán phục : khen ngợi và cảm phục ; nhà toán học , ngýời có trình ðộ cao về toán học ; xuất sắc : giỏi hõn hẳn mức bình thýờng ) .

+ HS ðọc ðoạn theo nhóm ,

– HS và GV ðọc toản VB ,

 +1 – 2 HS ðọc thành tiếng toàn VB ,

+ GV ðọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .      

HS ðọc câu

HS ðọc ðoạn

1 – 2 HS ðọc thành tiếng toàn VB

TIẾT 2

TL        Hoạt động của giáo viên         Hoạt động của học sinh

15’       3. Trả lời câu hỏi        

            GV hýớng dẫn HS làm việc nhóm ðể tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi ,

 a . Cậu là Vinh và các bạn chõi trò chõi gì ?

 b . Vinh làm thế nào ðể lấy ðýợc quả bóng ở dýới hố lên ?

c . Vì sao các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục ?

 GV ðọc từng câu hỏi và gọi ðại diện một số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm khác nhận xét , ðánh giá .

– GV và HS thống nhất câu trả lời

 a . Cậu bé Vinh và các bạn chõi ðá bóng ( bằng quả bưởi );

b . Vinh rủ bạn ði mýợn thấy chiếc vỏ , rồi múc nýớc ðổ ðầy hỏ ;

c . Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh , nhanh trí ) .

            HS làm việc nhóm ðể tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi

– HS làm việc nhóm ( có thể ðọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao ðổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi .

15’       4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và ở mục 3  

            – GV nhắc lại câu trả lời ðúng cho câu hỏi a và c ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc ðể HS quan sát ) và hýớng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Cậu Ðã Vinh và các bạn chõi ðá bóng ( bằng quả býởi ) ; Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh , nhanh trí ) .

– GV lýu ý HS viết hoa chữ cái ðầu cầu ; ðặt dấu chấm , dấu phẩy ðúng vị trí , GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS   HS quan sát  và viết câu trả lời vào vở

*Rút kinh nghiệm:

 Tiết 3                                                     Tiếng Việt (ôn) 

Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH

I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

– Học sinh sắp xếp được câu có nghĩa

– HS phân biệt các vần : ươc/ ươt, ươn/ương, ươi/ưi để điền vào chỗ trống

– Giải được câu đố

– Nhìn tranh viết được câu thích hợp.

– Phát triển kỹ năng quan sát tranh.

*Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.

  II. CHUẨN BỊ:

– Vở bài tập tiếng việt. Bảng con ,vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

TL        Hoạt động của giáo viên         Hoạt động của học sinh

5’

25’

5’         1, Khởi động.

Gv cho hs hát

*Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng.

2. Luyện tập thực hành.

Bài 1 / 62: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu.

– GV yêu cầu HS đọc yêu cầu

– GV hướng dẫn HS sinh sắp xếp

– GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân.

-GV nhắc học sinh:Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm.

-GV nhận xét, tuyên dương.

*Bài tập tự chọn

Bài 2/62:Điền vào chỗ trống

a)ươc hay ươt

-GV  yêu cầu HS đọc yêu cầu

GV gợi ý: HS đọc câu:

+Cậu bé … được lên cung trăng.

-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

-GV cho HS đọc lại câu

-GV nhận xét tuyên dương.

b)ươn hay ương

-GV  yêu cầu HS đọc yêu cầu

GV gợi ý: HS đọc câu:

+Việt Nam là nơi nuôi d… tài năng âm nhạc Đặng Thái Sơn.

-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

-GV cho HS đọc lại câu

-GV nhận xét tuyên dương.

c)ươi hay ưi

-GV  yêu cầu HS đọc yêu cầu

GV gợi ý: HS đọc câu:

+Cô bé vừa thông minh vừa có nụ c… thật dễ thương.

-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

-GV cho HS đọc lại câu

-GV nhận xét tuyên dương.

Bài 2/62: Giải câu đố

– GV cho HS đọc yêu cầu bài

– Cho Hs thảo luận nhóm 2

– Đại điện 2 nhóm hỏi – đáp

– Nhận xét, tuyên dương

Bài 3/63: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

-GV  yêu cầu HS đọc yêu cầu

-GV cho HS đọc lại các câu có trong bài Cậu bé thông minh.

Yêu cầu HS làm việc cá nhân

GV nhận xét HS, tuyên dương.

Bài 4/63: Viết câu phù hợp với tranh

-GV  yêu cầu HS đọc yêu cầu

-GV cho HS thảo luận nội dung tranh

Yêu cầu HS làm việc cá nhân

GV nhận xét HS, tuyên dương.

3. Củng cố

– HS cho HS đọc, bảng con và đọc lại vần ươc/ ươt, ươn/ương, ươi/ưi

– Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.

– Nhận xét, tuyên dương HS.  -HS đọc

– Hs đọc yêu cầu.

– Hs đọc các từ ngữ trong câu a và b để sắp xếp

a) Huy nghĩ ra nhiều trò chơi thú vị.

b) Việt Nam có nhiều người tài năng.

– Hs đọc lại câu đã xếp.

– Hs đọc yêu cầu bài

Hs thảo luận nhóm đôi

Hs đại diện nhóm trình bày

+Cậu bé ước được lên cung trăng.

  Hs nhận xét bài làm của bạn

+ Hs đọc yêu cầu bài

HS điền

+  Hs nhận xét bài làm của bạn

+Việt Nam là nơi nuôi dưỡng tài năng âm nhạc Đặng Thái Sơn.

– Nhận xét

+ Hs đọc yêu cầu bài

HS điền

–  Hs nhận xét bài làm của bạn

-Cô bé vừa thông minh vừa có nụ cười

thật dễ thương.

– Nhận xét

– HS đọc

– HS thảo luận

– HS hỏi đáp

– quả nhãn

– con khỉ

– Nhận xét

Bài 3 hs đọc yêu cầu:

 Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống.

– HS đọc

– HS làm vào vở

– Một số em trình bày

– bãi cỏ

– hẹp và sâu

– đầy nuối tiếc

 – Nhận xét

– HS đọc

– HS thảo luận nhóm đôi

– HS hỏi đáp

– HS nói theo suy nghĩ và viết vào vở BT

– Nhận xét

*Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 3+4                                                     Tiếng Việt

Bài 1 .CẬU BÉ THÔNG MINH

I MỤC TIÊU

Giúp HS :

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sân và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với con người , sự trân trọng đối với khả năng của mỗi con người ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi , khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện .

II. CHUẨN BỊ

1. Kiến thức ngữ văn

– GV nắm được đặc điểm của truyện kể về một nhân vật lịch sử ( nhân vật có thật , nhung chi tiết trong truyện có thể có hư cấu ) ; nội dung của VB Chú bé thông minh ; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện .

 – GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( thuối tiếc , thán phục , nhà toán học , xuất sắc ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2 , Kiến thức đời sống

– GV có kiến thức về các trò chơi dân gian : Đá bóng bằng quả bưởi : Trò chơi dân gian phổ biến của trẻ chăn trâu ở nông thôn trước đây . Do không cổ bóng , trẻ chăn trâu thường dùng quả bưởi làm bỏng để đá trên những thửa ruộng cạn mới thu hoạch vụ mùa ( khoảng tháng 9 , tháng 10 âm lịch ) hoặc ở những bãi cỏ . Quả bưởi , nếu để một vài ngày sẽ hẻo , mềm hơn , dẻ đả hơn là quả bưởi mới hái , còn tươi và cứng .

– Chơi ô ăn quan : Trò chơi dân gian phổ biến ở khắp nơi . Trẻ em vẽ ô lên mặt đất hoặc gạch ; ở giữa 10 ô nhỏ , đối xứng nhau , chia đôi ( ô ) ; hai đầu là 2 ô tô ( quan ) . Vật liệu để chơi là các hòn sỏi , gạch đá nhỏ hoặc hạt một số loại quả ( quận ) . Người chơi tỉnh toán để lúc kết thúc có số quân nhiều nhất . Đánh quay : Trò chơi dân gian có ở nhiều dân tộc . Để chơi trò chơi này cần có con quay và dây quay . Con quay làm bằng gỗ tốt , hình tròn , dưới cùng có đóng đinh . Dây quay chắc , làm bằng dây đay hoặc dây gai . Người chơi cuốn dây quay vào con quay , bổ mạnh xuống đất để con quay quay tròn . Chơi chuyển : Trò chơi dân gian gồm có các que chuyển ( thường 10 que ) được vót bằng tre hoặc nứa , thân nhỏ và dài ; quà chất thường được sử dụng là quả cà ( quả chanh ) hoặc bất cứ quả gì to cỡ như thế . Cắm quả cà ở tay phải tung lên không trung và nhặt từng que . Lặp lại cho đến khi quả cà rơi xuống đất là mất lượt . Kéo cơ : Trò chơi dân gian và là môn thể thao thông dụng và đơn giản . Hai đội củng nằm vào sợi dây thừng . Khi có hiệu lệnh thì cố sức kéo . Bên nào kéo khoẻ hơn sẽ thắng cuộc . 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính phần mềm phù hợp . máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .

II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 3

TL        Hoạt động của giáo viên         Hoạt động của học sinh

5’         5. Chọn từ ngữ ðể hoàn thiện cầu và viết câu vào vở          

            GV hýớng dẫn HS làm việc nhóm ðể chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu cầu ðại diện một số nhóm trình bày kết quả .

GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh .

 a . Chúng tôi rất nuối tiếc vì ðội bóng mình yêu thích ðã bị thua

 b , Hoa vẽ rất ðẹp . Cả lớp ai cũng thận phục bạn ấy .

 – GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .           HS làm việc nhóm ðể chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu

10’       6. Quan sát tranh và nói về các trò chõi trong tranh            

            GV giới thiệu tranh và hýớng dẫn HS quan sát tranh .

 GV yêu cầu HS xác ðịnh từ ngữ trong khung ( tên trò chõi ) týõng ứng lần lýợt với từng bức tranh trong SGK , viết tên trò chõi gắn liền với môi tranh lên bảng

Tranh 1 : Ô ãn quan ;

tranh 2 : Ðánh quay ,

– GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao ðổi trong nhóm theo nội dung tranh ( về bất kì ðiều gì có liên quan ðến một trong những trò chõi này , VD : vật dụng cãn cỏ ðể chõi , cách chõi , trải nghiệm của chính HS , … )

– GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh .

– HS và GV nhận xét . HS quan sát tranh .

HS xác ðịnh từ ngữ trong khung ( tên trò chõi ) týõng ứng lần lýợt với từng bức tranh trong SGK , viết tên trò chõi gắn liền với môi tranh lên bảng

HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao ðổi trong nhóm theo nội dung tranh

15’       7. Nghe viết    

            GV ðọc to cả ðoạn vãn . ( Vinh ðem quả býởi làm bóng chõi với các bạn , Quả bóng lãn xuống hố . Vinh bèn tìm cách ðổ ðầy nýớc vào hố cho quả bóng nổi lên . Các bạn nhìn Vinh thán phục . )

– GV lýu ý HS một số vần ðề chính tả trong ðoạn viết

+ Viết lủi ðầu dòng . Viết hoa chữ cái ðầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm .

 + Chữ dễ viết sai chính tả : býởi , chõi , xuống ….

– GV yêu cầu HS ngồi ðúng tý thế , cầm bút ðúng cách , Ðọc và viết chính tả :

+ GV ðọc từng câu cho HS viết . Những câu dài cần dọc theo từng cụm từ ( Vinh ðem quả býởi làm bóng chõi với các bạn . / Quả bóng lãn xuống hố . / Vĩnh bèn tìm cách ðổ ðầy nýớc vào hố cho quả bóng nổi lên . Các bạn nhìn Vinh thản phục ) . Mỗi cụm từ ðọc 2 – 3 lần , GV cần ðọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc ðộ viết của HS .

 + Sau khi HS viết chính tả , GV ðọc lại một lần toàn ðoạn vãn và yêu cầu HS rả soát lỗi ,

+ HS ðối vở cho nhau ðể rà soát lỗi ,

+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .         

HS ngồi ðúng tý thế , cầm bút ðúng cách .

HS viết

+ HS ðổi vở cho nhau ðể rà soát lỗi

8’         8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông         

            – GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ ðể hýớng dẫn HS thực hiện yêu cầu .

 – GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm ðôi ðể tìm những vần phù hợp .     – Một số ( 2 – 3 ) HS lên trình bày kết quả trýớc lớp ( có thể ðiền vảo chỗ trống của từ ngữ ðýợc ghi trên bảng ) – Một số HS ðọc to các từ ngữ . Sau ðó cả lớp ðọc ðồng thanh một số lần .

12’       9. Giải ô chữ HS ðọc từng câu ðố .    

            – GV hýớng dẫn HS giải ðổ . GV có thể trình chiếu ô chữ hoặc làm bảng phụ .        HS ðiển kết quả giải ðố vào vở . Các từ ngữ ðiển ở hàng ngang là : thỏ , mèo , cá bống , quả bóng , chó , cọp , cà rốt . Từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc : TOÁN HỌC

10’       10. Củng cố    

            – GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung ðã học .

– GV tóm tắt lại những nội dung chính

– GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học

– GV nhận xét , khen ngợi , ðộng viên HS       – HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chýa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt ðộng nào ) .

 *Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiếng Việt (ôn)    

Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH

A.MỤC TIÊU: Giúp HS:

-Học sinh sắp xếp được câu có nghĩa, điền được vần oa/ua, ưa/ua vào chỗ trống.Chọn từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống,

-Nhìn tranh viết được câu thích hợp.-Phát triển kỹ năng quan sát tranh.

*Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.

B. CHUẨN BỊ:

 Vở bài tập tiếng việt. Bảng con ,vở viết

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

TL        Hoạt động của giáo viên         Hoạt động của học sinh

5’

25’

5’         1, Khởi động.

Gv cho hs hát

*Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng.

2. Luyện tập thực hành.

Bài 1 / 63: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu.

GV yêu cầu HS đọc yêu cầu

GV hướng dẫn HS sinh sắp xếp

GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân.

-GV nhắc học sinh:Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm.

-GV nhận xét, tuyên dương.

*Bài tập tự chọn

Bài 2/64:Điền vào chỗ trống

a)oa hay ua

-GV  yêu cầu HS đọc yêu càu

GV gợi ý: HS đọc câu:

+Em ước mơ lớn lên được làm lính cứu h…

-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

-GV cho HS đọc lại câu

-GV nhận xét tuyên dương.

b)ưa hay ua

-GV  yêu cầu HS đọc yêu cầu

GV gợi ý: HS đọc câu:

+Xe cứu hỏa ch….rất nhiều nước.

-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

-GV cho HS đọc lại câu

-GV nhận xét tuyên dương.

Bài 2/64: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

-GV  yêu cầu HS đọc yêu cầu

-GV cho HS đọc lại các câu có trong bài

Yêu cầu HS làm việc cá nhân

GV nhận xét HS, tuyên dương.

3. Củng cố

– HS cho HS đọc, bảng con và đọc lại vần iêng, iêm, yên

– Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.

– Nhận xét, tuyên dương HS.  -HS đọc

Hs đọc yêu cầu.

Hs đọc các từ ngữ trong câu a và b để sắp xếp

a)Cứu hỏa là một công việc nguy hiểm.

b)Chúng ta cần biết ơn những người lính cứu hỏa.

Hs đọc lại câu đã xếp.

+ Hs đọc yêu cầu điền oa hay ua

Hs thảo luận nhóm đôi

Hs đại diện nhóm trình bày

+Em lớn ước mơ lớn lên được làm lính cứu hỏa.

  Hs nhận xét bài làm của bạn

+ Hs đọc yêu cầu điền ưa hay ua

HS điền

+  Hs nhận xét bài làm của bạn

Xe cứu hỏa chứa rất nhiều nước.-

Bài 3 hs đọc yêu cầu:

 Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống.

*Mình đỏ như lửa

Bụng chứa nước đầy

Tôi chạy như bay

Hét vang đường phố.

*Nhà nào có lửa

Tôi dập tắt ngay

Ai gọi “chữa cháy”

“Có ngay! Có ngay”

Đồng sức đồng lòng

Trồng cây gẩy rừng

Rụng như sung

*Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Leave a Comment