Giáo án bài Cấu tạo trong của cá chép theo 5 bước phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 32 Cấu tạo trong của cá chép I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS chỉ ra được sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

32 Cấu tạo trong của cá chép

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS chỉ ra được sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể với môi trường nước. Trình bày được tập tính của cá.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

4. Năng lực:

 – Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

 –  Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

– GV: Tranh cấu tạo trong của cá chép.

– Mô hình não cá chép. Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống?

3. Bài mới:

A. Khởi động .5P

– Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay…kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

B1: GV cho HS xem video về các loại cá

B2: GV đặt câu hỏi:

?Các loài cá có những đặc điểm chung gì để phù hợp với môi trường sống ở nước?

HS trả lời

B3: GV dẫn dắt vào bài mới

* Mở bài: Cá là động vật có xương sống hoàn toàn sống ở nước. Cá có số lượng loài lớn nhất trong ngành động vật có xương sống. Chúng phân bố ở các môi trường nước trên thế giới và đóng một vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người

B. Hình thành kiến thức mới

– Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng.

– Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu tạo và hoạt động của bốn cơ quan dinh dưỡng:  Tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá và  bài tiết.

Hoạt động của GV và HS:       Nội dung kiến thức trọng tâm

B1: GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mô bài thực hành→ hoàn thành bài tập.

– Các nhóm thảo luận → hoàn thành bài tập.

– Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV→ các nhóm khác nhận xét bổ sung.

B2: GV cung cấp thêm thông tin về tuyên tiêu hóa

– Hoạt động tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?

– Nêu chức năng của hệ tiêu hóa?

– HS nêu được:

+ Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hóa thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu

+ Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn.

B3: GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi.

– GV cho HS thảo luận

+ Cá hô hấp bằng gì ?

+ Hãy giải thích hiện tượng cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở nắp mang?

+ Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh?

B4: GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn→ thảo luận :

+ Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào ?

+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống .

– GV chốt lại kiến thức

– Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì ?

– HS rút ra các đặc điểm cấu tạo trong phù hợp với đời sống bơi lội.    1. Các cơ quan dinh dưỡng.

* Hệ tiêu hóa: Có sự phân hóa :

– Các bộ phận:

+ Ống tiêu hóa: Miệng→ hầu → thực quản→ dạ dày→ ruột → hậu môn

+ Tuyến tiêu hóa: Gan mật tuyến ruột.

– Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải chất cặn bã.

– Bóng hơi thông với thực quản→ giúp cá chìm nổi trong nước.

* Hô hấp:

Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu→ trao đổi khí.

* Tuần hoàn:

– Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất.

– Một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể: đỏ tươi.

* Bài tiết: 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng→ lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài.

Hoạt động 2: Thần kinh và các giác quan của cá.

Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh, thành phần bộ não của cá chép và vai trò của các giác quan .

Hoạt động của GV và HS:         Nội dung kiến thức trọng tâm

B1: GV yêu cầu HS quan sát H33.2-3 SGK và mô hình não→ trả lời câu hỏi:

+ Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?

B2: GV gọi 1 HS trình bày cấu tạo não cá trên mô hình.

+ Nêu vai trò của giác quan?

+ Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?

– HS quan sát tranh SGK và mô hình não cá trả lời được:

Hệ thần kinh

+ Trung ương thần kinh: não tủy sống

+ Dây thần kinh: đi từ trung ương đến các giác quan.

– Cấu tạo  não cá: 5 phần.

– Giác quan: mắt không có mí lên chỉ nhìn gần.

– Mũi đánh hơi tìm mồi.

– Cơ quan đường bên nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.        2.Thần kinh và các giác quan của cá:

– Hệ thần kinh:

+ Trung ương thần kinh: não, tủy sống.

+ Dây thần kinh: đi từ trung ưng thần kinh đến các cơ quan.

Chức năng : Điều khiển, điều hoà các hoạt động trong cơ thể .

– Bộ não gồm 5 phần.

+ Não trước chưa phát triển

+ Não trung gian

+ Não giữa : Lớn là trung khu của thị giác.

+ Tiểu não phát triển điều hoà các cử động phức tạp.

+ Hành tuỷ điều khiển các nội quan.

– Các giác quan :

+ Mắt không có mí nên chỉ nhìn gần.

+ Mũi : Đánh hơi tìm mồi .

+ Cơ quan đường bên: Nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước, vật cản

4. Củng cố:

– Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

– Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước?

– Làm bài tập số 3.

5. Vận dụng tìm tòi mở rộng.

– Mục tiêu:

+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

– Vận dụng. Em hãy kể về những lợi ích của nghề nuôi cá chép ở địa phương em ?

-Tìm tòi. Em hãy so sánh lợi ích của cá nước ngọt và cá nước mặn , cá nào đem lại lợi ích cho nền kinh tế nước ta cao hơn ?

6. Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài theo câu hỏi SGK .

– Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép .

– Sưu tầm tranh ảnh về các loại cá

* Rút kinh nghiệbài học:

CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP

 

1.       Kiến thức.

–        HS nêu được những đặc điểm về cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan: tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết và hệ thần kinh của cá chép.

–        Phân tích được những đặc điểm giúp cá thích nghi với môi trường sônga trong  nước.

2.       Kĩ năng

–        Rèn kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng hoạt động nhóm

3.       Thái độ.

–        GD lòng yêu thích môn học

4.       Định hướng hình thành năng lực:

–        Năng lực tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác, tri thức về sinh học.

II.      CHUẨN BỊ:

1.       Giáo viên.

–        Tranh cấu tạo trong của cá chép

–        Mô hình não cá chép

–        Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép

2.       Học sinh.

–        Ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới

III.     KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

1.       Kĩ thuật:

–        Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút.

2.       Phương pháp:

–        Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, trình bày 1 phút.

IV.     TIẾN TRÌNH:

1.       Kiểm tra bài cũ. (4’)

–        Hãy kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà đã quan sát được trong bài thực hành.

2.       Bài mới.

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:     HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:          Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

Kể tên những hệ cơ quan của cá chép mà em quan sát được? ( Hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ thần kinh, hệ sinh dục, hệ bài tiết..) Vậy các hệ cơ quan đó có cấu tạo và chức

năng như thế nào? Ta vào nội dung bài hôm nay:

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu:     đặc điểm về cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan: tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết và hệ thần kinh của cá chép.

– Phân tích được những đặc điểm giúp cá thích nghi với môi trường sônga trong  nước.

 

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

          1: Các cơ quan dinh dưỡng. (20’)

          – GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mô bài thực hành và hoàn thành bài tập sau:  –        Các nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập.

–        Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV.

–        Các nhóm khác nhận xét bổ sung.       I. Các cơ quan dinh dưỡng

1. Tiêu hoá.

          GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hóa.

–        Hoạt động tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?

          GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi.

 

–        GV cho HS thảo luận

–        Cá hô hấp bằng gì ?

–        Hãy giải thích hiện tượng cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?

–        Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh?

–        GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn và thảo luận :

+ Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?

+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống .    

–        HS nêu được:

+ Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hóa thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu.

+ Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn..

          HS quan sát tranh đọc kĩ chú thích xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn

–        HS thảo luận tìm các từ cần thiết điền vào chỗ        * Kết luận.

–        Hệ tiêu hóa: Có sự phân hóa :

–        Các bộ phận:

+ Ống tiêu hóa: Miệng→ hầu → thực quản→ dạ dày→ ruột

→ hậu môn

+ Tuyến tiêu hóa: Gan, mật, tuyến ruột.

–        Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải chất cặn bã

–        Bóng hơi thông với thực quản, giúp cá chìm nổi trong nước.

2. Tuần hoàn và hô hấp.

* Kết luận. Hô hấp:

– Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những  nếp da mỏng có nhiều mạch máu giúp trao đổi khí.

Kết luận. Tuần hoàn:

–        Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất.

–        Một vòng tuần hoàn,

 

Leave a Comment