Giáo án bài Cấu tạo trong của cá chép thi giáo viên giỏi theo cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 33  Cấu tạo trong của cá chép   I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. – HS nêu được những đặc điểm về cấu tạo, hoạt động …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

33  Cấu tạo trong của cá chép

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

– HS nêu được những đặc điểm về cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan: tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết và hệ thần kinh của cá chép.

– Phân tích được những đặc điểm giúp cá thích nghi với môi trường sônga trong nước.

     2. Năng lực

                                Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung  N¨ng lùc chuyªn biÖt

– Năng lực phát hiện vấn đề

– Năng lực giao tiếp

– Năng lực hợp tác

– Năng lực tự học

– N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT    – Năng lực kiến thức sinh học

– Năng lực thực nghiệm

– Năng lực nghiên cứu khoa học

 

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên.

– Tranh cấu tạo trong của cá chép

– Mô hình não cá chép

– Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép

2. Học sinh.

– Ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới

III. TIẾN TRÌNH:

1. Kiểm tra bài cũ. (4’)

– Hãy kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà đã quan sát được trong bài thực hành.

2. Bài mới.

HOẠT ĐỘNG GV               HOẠT ĐỘNG HS                NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a. Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

 

   Kể tên những hệ cơ quan của cá chép mà em quan sát được? ( Hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ thần kinh, hệ sinh dục, hệ bài tiết..) Vậy các hệ cơ quan đó có cấu tạo và chức năng như thế nào? Ta vào nội dung bài hôm  nay:

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

a) Mục tiêu:     

– Đặc điểm về cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan: tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết và hệ thần kinh của cá chép.

– Phân tích được những đặc điểm giúp cá thích nghi với môi trường sônga trong nước.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

1: Các cơ quan dinh dưỡng. (20’)

– GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mô bài thực hành và hoàn thành bài tập sau:

Các bộ phận của ống tiêu hóa     Chức năng

 

– GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hóa.

– Hoạt động tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?

 

– Nêu chức năng của hệ tiêu hóa?

– GV cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi.

– GV cho HS thảo luận

– Cá hô hấp bằng gì ?

– Hãy giải thích hiện tượng cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?

– Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thủy sinh?

– GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn và thảo luận :

+ Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?

+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống .

– GV chốt lại kiến thức chuẩn.

Từ cần điền: 1- Tâm nhĩ, 2- Tâm thất, 3- Động mạch chủ bụng, 4- Các động mạch mang, 5- Động mạch chủ lưng, 6- Mao mạch ở các cơ quan, 7- Tĩnh mạch, 8- Tâm nhĩ.

 

– Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì ?            – Các nhóm thảo luận  và hoàn thành bài tập.

– Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV.

– Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

– HS nêu được:

+ Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hóa thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu.

+ Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn..

 

– HS quan sát tranh đọc kĩ chú thích xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn

– HS thảo luận tìm các từ cần thiết điền vào chỗ trống

– Đại diện nhóm báo cáo.

 

– Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

 

– HS nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời.

 

                I. Các cơ quan dinh dưỡng

1. Tiêu hoá.

 

* Kết luận.

– Hệ tiêu hóa: Có sự phân hóa :

– Các bộ phận:

+ Ống tiêu hóa: Miệng→ hầu → thực quản→ dạ dày→ ruột → hậu môn

+ Tuyến tiêu hóa: Gan, mật, tuyến ruột.

– Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải chất cặn bã

– Bóng hơi thông với thực quản, giúp cá chìm nổi trong nước.

2. Tuần hoàn và hô hấp.

* Kết luận. Hô hấp:

– Cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu giúp trao đổi khí.

 

* Kết luận. Tuần hoàn:

– Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất.

– Một vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.

 

3. Bài tiết.

 * Kết luận

– Bài tiết: 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng→ lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài

 

2: Thần kinh và các giác quan của cá. (15’)

 

– GV yêu cầu HS quan sát H 33.2-3 SGK và mô hình não, trả lời câu hỏi:

– Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào

 

– Bộ não cá chia thành mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?

– GV gọi 1 HS trình bày cấu tạo não cá trên mô hình.

 

– Nêu vai trò của giác quan?

+ Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?

– GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

– GV yêu cầu HS đọc KL SGK        

– HS quan sát tranh SGK và mô hình não cá trả lời được:

– Hệ thần kinh

+ Trung ưng thần kinh: não, tủy sống

+ Dây thần kinh: đi từ trung ưng đến các giác quan

– Cấu tạo  não cá: 5 phần

+ Não trước: kém phát triển.

+ Não trung gian.

+ Não giữa: lớn, trung khu thị giác.

+ Tiểu não: Phát triển; phối hợp các cử động phức tạp.

+ Hành tuỷ: điều khiển nội quan.

– Giác quan:

– Mắt không có mí lên chỉ nhìn gần

– Mũi đánh hơi tìm mồi

– Cơ quan đường bên nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.

– HS đọc KL SGK.               II. Thần kinh và các giác quan của cá

* Kết luận.

– Hệ thần kinh:

+ Trung ưng thần kinh: não, tủy sống

+ Dây thần kinh: đI từ trung ưng thần kinh đến các cơ quan

– Não gồm 5 phần

– Giác quan: mắt, mũi, cơ quan đường bên.

HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')

a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng về cá chép?

A. Vòng tuần hoàn kín.

B. Hô hấp qua mang và da.

C. Tim 4 ngăn.

D. Có 2 vòng tuần hoàn.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây về hệ thần kinh của cá chép là sai?

A. Não trước chưa phát triển.

B. Hành khứu giác và thuỳ thị giác phát triển.

C. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

D. Tuỷ sống nằm trong cung đốt sống.

Câu 3. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:

Mang cá chép nằm dưới …(1)… trong phần đầu, gồm các …(2)… gắn vào các …(3)….

A. (1): lá mang; (2): xương nắp mang; (3): xương cung mang

B. (1): xương nắp mang; (2): lá mang; (3): xương cung mang

C. (1): xương cung mang; (2): lá mang; (3): xương nắp mang

D. (1): nắp mang; (2): xương cung mang; (3): lá mang

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tim cá chép có 3 ngăn là: tâm nhĩ, tâm thất trái và tâm thất phải.

B. Tim cá chép có 3 ngăn là: tâm nhĩ trái, tâm nhĩ phải và tâm thất.

C. Tim cá chép có 2 ngăn là: tâm thất trái và tâm thất phải.

D. Tim cá chép có 2 ngăn là: tâm nhĩ và tâm thất.

Câu 5. Trong hệ tuần hoàn của cá chép, những loại mạch nào dưới đây luôn vận chuyển máu nghèo ôxi?

A. Các mao mạch ở các cơ quan và động mạch chủ lưng.

B. Động mạch chủ lưng và động mạch chủ bụng.

C. Động mạch chủ lưng và tĩnh mạch bụng.

D. Động mạch chủ bụng và tĩnh mạch bụng.

Câu 6. Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:

Trong tuần hoàn ở cá chép, khi tâm thất co sẽ tống máu vào động mạch …(1)…, từ đó chuyển qua các mao mạch …(2)…, ở đây diễn ra sự trao đổi khí, máu trở thành đỏ tươi, giàu ôxi và theo …(3)… đến các mao mạch ở các cơ quan để cung cấp ôxi và chất dinh dưỡng cho các cơ quan hoạt động

A. (1): chủ lưng; (2): mang; (3): động mạch chủ bụng

B. (1): chủ bụng; (2): ở các cơ quan; (3): tĩnh mạch chủ bụng

C. (1): chủ bụng; (2): mang; (3): động mạch chủ lưng

D. (1): lưng; (2): ở các cơ quan; (3): động mạch chủ bụng

Câu 7. Phát biểu nào sau đây về cá chép là sai?

A. Có một vòng tuần hoàn.

B. Là động vật đẳng nhiệt.

C. Hô hấp bằng mang.

D. Máu qua tim là máu đỏ thẫm.

Câu 8. Ở cá chép, tiểu não có vai trò gì?

A. Giúp cá nhận biết kích thích về dòng nước.

B. Giúp cá phát hiện mồi.

C. Giúp cá định hướng đường bơi.

D. Điều hoà, phối hợp các hoạt động khi bơi.

Câu 9. Phát biểu nào dưới đây về cá chép là đúng?

A. Hô hấp bằng mang.

B. Tim có 4 ngăn.

C. Hệ tuần hoàn hở.

D. Bộ não chưa phân hóa.

Câu 10. Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:

Cá chép có …(1)… thông với …(2)… bằng một ống ngắn giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng.

A. (1): bóng hơi; (2): thực quản

B. (1): phổi; (2): ruột non

C. (1): khí quản; (2): thực quản

D. (1): bóng hơi; (2): khí quản

Đáp án

Câu        1              2              3              4              5

Đáp án  A             C             B             D             D

Câu        6              7              8              9              10

Đáp án  C             B             D             A             A

 

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

a. Mục tiêu:

   Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung

   Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

a.Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt động trong môi trường nước.

b Các giác quan quan trọng ở cá

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

– GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

– GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

– GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.

– GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.    1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

 

2. Báo cáo kết quả hoạt  động và thảo luận

– HS trả lời.

– HS nộp vở bài tập.

– HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

                aCác cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước là mang (là cơ quan hô hấp lấy ôxi hòa tan trong nước và thải CO2 ra môi trường nước) và bóng hơi (có tác dụng làm tăng khối lượng riêng khi cá lặn và giảm khối lượng riêng khi cá ngoi lên).

b Các giác quan quan trọng ở cá là mắt mũi (mũi cá chỉ để ngửi mà không để thở), cơ quan đường bên cũng là giác quan quan trọng giúp cá nhận biết được những kích thích về áp lực, tốc độ dòng nước và các vật cản trên đường đi để tránh.

 

Sưu tầm một số câu chuyện, sự tích liên quan tới cá chép

4. Hướng dẫn về nhà:

– Học bài theo câu hỏi SGK .

– Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép .

–  Ôn tập từ chương 1 đến chương 5.

* Rút kinh nghiệm:

Leave a Comment