Kéo xuống để xem hoặc tải về!
45 Cấu tạo trong của chim bồ câu
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– HS hiểuhoạt động của các cơ quan dinh dưỡng thần kinh thích nghi với đời sống bay.
– Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu với thằn lằn
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
– Năng lực phát hiện vấn đề
– Năng lực giao tiếp
– Năng lực hợp tác
– Năng lực tự học
– N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT – Năng lực kiến thức sinh học
– Năng lực thực nghiệm
– Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– Tranh cấu tạo trong chim bồ câu, mô hình bộ não chim bồ câu.
2. Học sinh
– Đọc trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Thu báo cáo thu hoạch của HS.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Cấu tạo trong của chim bồ câu có đặc điểm như thế nào giúp chúng thích nghi với đời sống bay lượn. Ta vào nội dung bài hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng thần kinh thích nghi với đời sống bay.
– Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu với thằn lằn
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
1: Tìm hiểu Các cơ quan dinh dưỡng. (26’)
a) Tiêu hóa
– GV cho HS nhắc lại hệ tiêu hóa ở chim
– GV cho HS thảo luận :
+ Hệ tiêu của chim hoàn thiện hơn bò sát ở những điểm nào?
+ Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao hơn bò sát?
– GV chốt lại kiến thức
b) Tuần hoàn
– GV cho HS thảo luận
+ Tim của chim có gì khác tim bò sát?
+ Ý nghĩa của sự khác nhau đó?
– GV treo sơ đồ tuần toàn câm→gọi HS lên xác định các ngăn tim.
+ Gọi 1 HS trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn
c) Hô hấp
– GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát H43.2 SGK thảo luận:
So sánh hô hấp của chim bồ câu với bò sát ?
+ Nêu vai trò của túi khí
+ Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim?
– GV chốt lại kiến thức HS rút ra kết luận
d) Bài tiết và sinh dục
– GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim
+ Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
– GV chốt lại kiến thức.
– HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hóa đã quan sát được ở bài thực hành
– HS thảo luận nêu được:
+ Hệ tiêu hóa của chim hoàn thiện hơn bò sát ở chỗ: ống tiêu hóa có diều, dạ dày tuyến và dạ dày cơ làm cho tốc độ tiêu hóa cao hơn.
– Một vài HS phát biểu lớp bổ sung
– HS đọc thông tin SGK tr140 nêu đặc điểm khác nhau so với bò sát
– HS lên trình bày trên tranh lớp nhận xét bổ sung
– HS thảo luận nêu được:
+ Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí
+ Túi khí giảm khối lượng riêng giảm ma sát giữa các nội quan khi bay
– Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung
– HS đọc thông tin, thảo luận nêu được các đặc điểm thích nghi với đời sống bay
+ Không có bóng đái nước tiểu đặc thải cùng phân
– Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung. I. Các cơ quan dinh dưỡng
1. Tiêu hóa
– Ống tiêu hóa phân hóa chuyên hóa với chức năng
– Tốc độ tiêu hóa cao
2. Tuần hoàn
– Tim 4 ngăn có 2 vòng tuần hoàn
– Máu nuôi cơ thể giàu ôxi( máu đỏ tươi)
3. Hô hấp
– Phổi có mạng ống khí
– Một số ống khí thông với túi khí → Bề mặt trao đổi khí rộng.
– Trao đổi khí
+ Khi bay do túi khí
+ Khi đậu do phổi
4. Bài tiết và sinh dục
* Bài tiết
+ Thận sau
+ Không có bóng đái
+ Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân
* Sinh dục
+ Thụ tinh trong, đẻ trứng.
+ Chim trống có đôi tinh hoàn và ống dẫn tinh.
+ Chim mái chỉ có buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển.
2: Tìm hiểu Thần kinh và giác quan. (10’)
– GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim đối với hình 43.4 SGK →nhận biết các bộ phận của não trên mô hình
+ So sánh bộ não chim với bò sát
– GV chốt lại kiến thức
– HS quan sát mô hình đọc chú thích H43.4 SGK xác định các bộ phận của não
– 1HS chỉ trên mô hình lớp nhận xét bổ sung II. Thần kinh và giác quan
– Bộ não phát triển
+ Não trước lớn
+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn
+ Não giữa có 2 thùy thị giác
– Giác quan:
+Mắt tinh có mí thứ 3mỏng
+ Tai có ống tai ngoài
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1. Ngoài vai trò dự trữ khí cho hô hấp, hệ thống túi khí ở chim bồ câu có vai trò gì?
A. Giảm khối lượng riêng của chim, thích nghi với đời sống bay lượn.
B. Giúp giảm ma sát giữa các nội quan với nhau khi bay.
C. Giúp giữ ấm cơ thể chim.
D. Giúp hạn chế sức cản của không khí khi hạ cánh.
Câu 2. Khi chim đâu, hoạt động hô hấp được thực hiện nhờ
A. sự nâng hạ của thềm miệng.
B. sự nâng hạ của cơ ức đòn chũm.
C. sự thay đổi của thể tích lồng ngực.
D. sự hút đẩy của hệ thống túi khí.
Câu 3. Trong hệ bài tiết của chim bồ câu thì cơ quan nào bị tiêu giảm?
A. Thận sau.
B. Huyệt.
C. Ống dẫn nước tiểu.
D. Bóng đái.
Câu 4. Phát biểu nào dưới đây về hệ thần kinh và giác quan của chim bồ câu là sai?
A. Chưa có vành tai.
B. Chưa có ống tai ngoài.
C. Có mi mắt thứ ba.
D. Đại não, hai thùy thị giác và tiểu não phát triển hơn bò sát.
Câu 5. Số túi khí trong hệ thống túi khí của chim bồ câu là
A. 9 túi. B. 8 túi. C. 7 túi. D. 6 túi.
Câu 6. Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Ở chim bồ câu, tim có …(1)…, gồm hai nửa phân tách nhau hoàn toàn là nửa trái chứa máu …(2)… và nửa phải chứa máu …(3)….
A. (1): bốn ngăn; (2): đỏ thẫm; (3): đỏ tươi
B. (1): bốn ngăn; (2): đỏ tươi; (3): đỏ thẫm
C. (1): ba ngăn; (2): đỏ tươi; (3): đỏ thẫm
D. (1): ba ngăn; (2): đỏ thẫm; (3): đỏ tươi
Câu 7. Sự tiêu giảm, thiếu hụt một số bộ phận trên cơ thể có ý nghĩa như thế nào trong đời sống của chim bồ câu?
A. Giúp hạn chế sức cản của không khí lên cơ thể khi hạ cánh.
B. Giúp giảm ma sát giữa các nội quan khi bay.
C. Giúp giảm khối lượng của chim, thích nghi với đời sống bay lượn.
D. Giúp giảm mức năng lượng tiêu hao.
Câu 8. Phát biểu nào dưới đây về chim bồ câu là đúng?
A. Hệ thống túi khí phân nhánh gồm 8 túi len lỏi vào các hốc xương.
B. Mỗi lứa đẻ khoảng 5 – 10 trứng, có vỏ đá vôi bao bọc.
C. Chim mái có buồng trứng và ống dẫn trứng bên phải phát triển.
D. Có thận sau, không có bóng đái.
Câu 9. Diều ở chim bồ câu có vai trò gì?
1. Dự trữ thức ăn.
2. Tiết sữa diều nuôi chim non.
3. Làm thức ăn mềm ra.
4. Là nơi tiêu hoá một phần thức ăn.
Số ý đúng là
A. 1. B. 2 C. 3. D. 4
Câu 10. Hệ hô hấp của chim bồ câu bao gồm các bộ phận sau
A. khí quản, phế quản, 2 lá phổi, túi khí.
B. da, khí quản, phế quản, 2 lá phổi.
C. khí quản, 2 lá phổi, túi khí.
D. khí quản, phế quản, phổi.
Đáp án
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án A C D B A
Câu 6 7 8 9 10
Đáp án B C D C A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
So sánh những điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu với thằn lằn theo bảng sau:
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
– GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
– GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
– GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.
– GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.
– HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Trả lời:
Các hệ cơ quan Chim bồ câu
Thằn lằn
Tuần hoàn Tim 4 ngăn, máu không pha trộn Tim 3 ngăn, có vách ngăn hụt, máu pha
Tiêu hóa Có sự biến đổi thích nghi với đời sống bay (mỏ sừng không răng,…), tốc độ tiêu hóa cao. Tốc độ tiêu hóa thấp
Hô hấp Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi khí Phổi có nhiều vách ngăn làm tăng diện tích trao đổi
Bài tiết Thận sau Thận sau
Sinh sản Thụ tinh trong, đẻ và ấp trứng Thụ tinh trong, đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
– Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện lớp chim
4. Hướng dẫn về nhà:
– Học bài theo câu hỏi SGK
* Rút kinh nghiệm: