Giáo án bài Cấu tạo trong của thằn lằn thi giáo viên giỏi theo cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 41 Cấu tạo trong của thằn lằn I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – HS  trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

41 Cấu tạo trong của thằn lằn

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

– HS  trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. so sánh được lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan

     2. Năng lực

                                Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung  N¨ng lùc chuyªn biÖt

– Năng lực phát hiện vấn đề

– Năng lực giao tiếp

– Năng lực hợp tác

– Năng lực tự học

– N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT    – Năng lực kiến thức sinh học

– Năng lực thực nghiệm

– Năng lực nghiên cứu khoa học

 

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

– Tranh cấu tạo trong của thằn lằn

– Bộ xương ếch bộ xương thằn lằn

– Mô hình bộ não thằn lằn

2. Học sinh

– Đọc trước bài

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Kiểm tra bài cũ(4’) – Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn?

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG GV               HOẠT ĐỘNG HS                NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a. Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

 

Đó là những đaqực điểm  cấu tạo ngoài giuýp thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. Vậy các cơ quan bên trong có đặc điểm như thế nào giúp thầưn lằn thích nghi với môi trường sống? Ta vào nội dung bài hôm nay:

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu:  các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. so sánh được lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan

 b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

 

1: Tìm hiểu Bộ xương(10’)

– GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn đối chiếu với H39.1 SGK xác định vị trí các xương.

– GV gọi HS chỉ trên mô hình

– GV phân tích xuất hiện xương sườn cùng xương mỏ ác →lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn .

– GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương nêu rõ sự sai khác nổi bật.   – HS quan sát H39.1 đọc kĩ chú thích ghi nhớ tên các xương thằn lằn

– HS đối chiếu mô hình xương xác định xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi

 

– HS so sánh 2 bộ xương nêu được đặc điểm sai khác cơ bản        I. Bộ xương

 

– Bộ xương gồm:

+ Xương đầu

+ Cột sống có các xương sườn

+ Xương chi: xương đai và các xương chi

2: Các cơ quan dinh dưỡng(15’)

 

– GV yêu cầu HS quan sát H39.2 đọc chú thích xác định vị trí các hệ cơ quan

– GV đặt hệ thống các câu hỏi về các hệ cơ quan dinh dưỡng…

– GV giải thích khái niệm thận chốt lại các đặc điểm bài tiết           

– HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên H39.2 SGK

– 1-2 HS lên chỉ các cơ quan trên tranh →lớp nhận xét bổ sung    II. Các cơ quan dinh dưỡng

 

– Hệ tiêu hóa:

+ Ống tiêu hóa: Miệng -> Thực quản -> Dạ dày -> Ruột non -> Ruột già-> Lỗ huyệt.

+ Tuyến tiêu hóa: Tuyến gan, tuyến tụy

– Hệ tuần hoàn – hô hấp:

+ Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, xuất hiện vách hụt tâm thất.

+ Hệ hô hấp: Phổi có nhiều vách ngăn. Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn.

– Hệ bài tiết: Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước -> nước tiểu đặc.

3: Thần kinh và giác quan(10’)

 

– Quan sát mô hình não thằn lằn→ xác định các bộ phận của não

– Bộ não thằn lằn khác ếch ở điểm nào?

– HS quan sát mô hình tự xác định được các bộ phận của não

– HS trả lời           III. Thần kinh và giác quan

 

– Bộ não gồm 5 phần: não trước, tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp

– Giác quan:

+ Tai xuất hiện ống tai ngoài

+ Mắt xuất hiện mí thứ 3.

HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')

a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

âu 1. Trong các động vật sau, tim của động vật nào có vách hụt ngăn tạm thời tâm thất thành hai nửa?

A. Cá thu.

B. Ếch đồng.

C. Thằn lằn bóng đuôi dài.

D. Chim bồ câu.

Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây có ở bộ xương thằn lằn?

A. Đốt sống thân mang xương sườn.

B. Đốt sống cổ linh hoạt.

C. Đốt sống đuôi dài.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 3. So với phổi của ếch đồng, phổi thằn lằn có điểm nào khác?

A. Có nhiều vách ngăn và nhiều mao mạch bao quanh.

B. Kích thước bé và cấu tạo đơn giản hơn.

C. Gồm ba lá phổi trong đó là giữa phát triển nhất.

D. Thông khí nhờ sự nâng hạ thềm miệng.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thần kinh và giác quan của thằn lằn?

A. Không có mi mắt.

B. Vành tai lớn, có khả năng cử động.

C. Não trước và tiểu não phát triển.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 5. Ống tiêu hoá của thằn lằn bao gồm:

A. miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, gan, ruột già, hậu môn.

B. miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.

C. miệng, thực quản, dạ dày, túi mật, ruột, hậu môn.

D. miệng, thực quản, dạ dày, gan, túi mật, ruột.

Câu 6. Đặc điểm nào dưới đâu giúp cơ thể thằn lằn giữ nước?

A. Da có lớp vảy sừng bao bọc.

B. Mắt có tuyến lệ giữ ẩm.

C. Hậu thận và trực tràng có khả năng hấp thụ lại nước.

D. Cả A và C đều đúng.

Câu 7. Trong vòng tuần hoàn của thằn lằn, máu ở đâu là máu đỏ tươi?

A. Động mạch chủ.

B. Động mạch phổi.

C. Tĩnh mạch chủ.

D. Tĩnh mạch phổi.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp của thằn lằn?

A. Sự thông khí ở phổi là nhờ sự co dãn của cơ Delta.

B. Phổi là cơ quan hô hấp duy nhất.

C. Phổi thằn lằn có cấu tạo đơn giản hơn phổi ếch.

D. Sự thông khí ở phổi nhờ sự nâng hạ của thềm miệng.

Câu 9. Phát biểu nào dưới đây về hệ bài tiết của thằn lằn là sai?

A. Thận có khả năng hấp thụ lại nước.

B. Hệ bài tiết tạo ra nước tiểu đặc.

C. Có thận giữa.

D. Nước tiểu là axit uric đặc, có màu trắng.

Câu 10. Trong những bộ phận sau ở thằn lằn bóng đuôi dài, có bao nhiêu bộ phận có khả năng hấp thụ lại nước?

      1. Hậu thận.

      2. Trực tràng.

      3. Dạ dày.

      4. Phổi.

Số ý đúng là

A. 1            B. 2.            C. 3.            D. 4

Đáp án

Câu        1              2              3              4              5

Đáp án  C             D             A             C             B

Câu        6              7              8              9              10

Đáp án  D             D             B             C             B

 

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

a. Mục tiêu:

   Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung

   Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

a. Trình bày rõ những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.

b. Lập bảng so sánh cấu tạo các cơ quan tim, phổi, thận của thằn lằn và ếch.

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

– GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

– GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

– GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.

– GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.    1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

 

– HS nộp vở bài tập.

 

– HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

               

a. Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn.

   – Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha trộn.

   – Thằn lằn là động vật biến nhiệt.

   – Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước tiểu.

   – Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển.

Leave a Comment