Kéo xuống để xem hoặc tải về!
48 Cấu tạo trong của thỏ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
– HS hiểuđặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ, nêu được vị trí thành phần của các cơ quan dinh dưỡng. Chứng minh được bộ não của thỏ tiến hóa hơn của các lớp động vật khác
III. KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
1. Kĩ thuật:
– Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút.
2. Phương pháp:
– Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, biểu đạt sáng tạo, trình bày 1 phút.
1. Giáo viên
– Tranh hay mô hình bộ xương thỏ và thằn lằn
– Tranh phóng to H47.2SGK
– Mô hình não thỏ bò sát và cá
2. Học sinh
– Đọc trước bài
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra: (4’)
– Nêu tóm tắt đời sống và quá trình sinh trưởng của Thỏ ?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
– ở tiết trước các em đã nghiên cứu cấu tạo ngoài của thỏ . Vậy cấu tạo trong của thỏ như thế nào , cô trò cùng nghiên cứu bài hôm nay .
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu: cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ, nêu được vị trí thành phần của các cơ quan dinh dưỡng. Chứng minh được bộ não của thỏ tiến hóa hơn của các lớp động vật khác
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
: Tìm hiểu Bộ xương và hệ cơ. (10’)
1) Bộ xương
GV yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát tìm đặc điểm khác nhau về:…
– GV gọi gọi đại diện nhóm trình bày đáp án → bổ sung ý kiến
– GV hỏi: Tại sao có sự khác nhau đó ?
→Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
2) Hệ cơ
– GV yêu cầu HS đọc SGK tr.152 Trả lời câu hỏi
+ Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động?
+ Hệ cơ của thỏ tiến hóa hơn các lớp động vật trước ở những điểm nào?
→ Yêu cầu HS rút ra kết luận nào
– Cá nhân quan sát tranh thu nhận kiến thức
– Trao đổi nhóm → tìm đặc điểm khác nhau
Yêu cầu nêu được:
+ Các bộ phận tương đồng
+ Đặc điểm khác nhau: 7 đốt sống có xương mỏ ác, choi nằm dưới cơ thể
+ Sự khác nhau liên quan đến đời sống
– HS tự đọc SGK trả lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được …
– HS rút ra kết luận I. Bộ xương và hệ cơ
1) Bộ xương
– Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động
2) Hệ cơ
– Cơ vận động cột sống phát triển
– Cơ hoành tham gia vào hoạt động hô hấp
2: Tìm hiểu Các cơ quan dinh dưỡng. (15’)
– GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK liên quan đến các cơ quan dinh dưỡng ; quan sát tranh cấu tạo trong cảu thỏ, sơ đồ hệ tuần hoàn →hoàn thành phiếu học tập
– GV kẻ phiếu học tập lên bảng
– GV tập hợp ý kiến của các nhóm nhận xét
– GV thông báo đáp án đúng của phiếu học tập
– Các nhân tự đọc SGK tr.153 -154 kêt hợp quan sát hình 47.2 →ghi nhớ kiến thức
– Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập
Yêu cầu nêu được …
– Đại diện 1-2 nhóm lên bảng điền vào phiếu
– Các nhóm nhận xét bổ sung
Thảo luận toàn lớp về ý kiến chưa thống nhất
– HS tự sửa chữa nếu cần II. Các cơ quan dinh dưỡng:
– Nội dung kiến thức trong phiếu
3: Tìm hiểu Thần kinh và giác quan. (10’)
– GV cho HS quan sát mô hình não của cá bò sát thỏ và trả lời câu hỏi:
+ Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát?
+ Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ?
– HS tự rút ra kết luận.
– HS quan sát chú ý các phần đại não ,…
+ Chú ý kích thước
+ Tìm VD chứng tỏ sự phát triển của đại não: như tập tính phong phú
+ Các giác quan phát triển
– Một vài HS trả lời HS khác bổ sung. III. Thần kinh và giác quan
– Não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác
+ Đại não phát triển che lấp các phần khác
+ Tiểu não lớn nhiều nếp gấp → liên quan đến cử động phức tạp.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về thỏ là đúng?
A. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
B. Có một vòng tuần hoàn.
C. Là động vật biến nhiệt.
D. Tim bốn ngăn.
Câu 2: Ở thỏ, sự thông khí ở phổi thực hiện nhờ sự co dãn
A. cơ liên sườn ngoài và cơ liên sườn trong.
B. cơ liên sườn và cơ Delta.
C. các cơ liên sườn và cơ hoành.
D. cơ hoành và cơ Delta.
Câu 3: Ở thỏ, các phần của não đều phát triển, đặc biệt là
A. bán cầu não và tiểu não.
B. bán cầu não và thùy khứu giác.
C. thùy khứu giác và tiểu não.
D. tiểu não và hành tủy.
Câu 4: Ở thỏ, lồng ngực được tạo thành từ sự gắn kết của
A. xương cột sống, xương sườn và xương mỏ ác.
B. xương sườn, xương đòn và xương mỏ ác.
C. xương trụ, xương đòn và xương quay.
D. xương đòn, đốt sống lưng và xương sườn.
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Để thích nghi với đời sống “gặm nhấm”, thỏ có những thích nghi thể hiện ở các răng cửa …(1)… và …(2)… mọc dài, răng hàm …(3)… còn răng nanh khuyết thiếu.
A. (1): ngắn sắc; (2): thường xuyên; (3): có mấu nhọn
B. (1): cong sắc; (2): thường xuyên; (3): kiểu nghiền
C. (1): cong sắc; (2): không; (3): có mấu dẹp
D. (1): cong sắc; (2): thường xuyên; (3): có mấu nhọn
Câu 6: Ở thỏ, xenlulôzơ được tiêu hóa chủ yếu ở bộ phận nào?
A. Manh tràng. B. Kết tràng. C. Tá tràng. D. Hồi tràng.
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây có ở cả thỏ và chim bồ câu?
A. Thông khí ở phổi có sự tham gia của cơ hoành.
B. Miệng có răng giúp nghiền nhỏ thức ăn.
C. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
D. Đẻ con.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về thỏ là sai?
A. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
B. Hàm răng thiếu răng nanh.
C. Bán cầu não và tiểu não phát triển.
D. Sự thông khí ở phổi nhờ sự nâng hạ của thềm miệng.
Câu 9: Động vật ăn thực vật khác với động vật ăn thịt ở đặc điểm nào dưới đây?
A. Ruột già tiêu giảm.
B. Manh tràng phát triển.
C. Dạ dày phát triển.
D. Có đủ các loại răng.
Câu 10: Xương cột sống của thỏ được phân chia thành các phần theo thứ tự sau:
A. cổ, thắt lưng, ngực, đuôi.
B. cổ, ngực, chậu, đuôi.
C. cổ, ngực, đuôi.
D. cổ, ngực, thắt lưng, đuôi.
Đáp án
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án D C A A B
Câu 6 7 8 9 10
Đáp án A C D B D
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
a.Đặc điểm của giác quan của thỏ?
b. Hãy nêu tác dụng của cơ hoành
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
– GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
– GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
– GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.
– GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– HS trả lời.
– HS nộp vở bài tập.
– HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
a. – Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp.
– Giác quan phát triển (đủ 5 giác quan), xúc giác, thính giác rất phát triển.
b. Cơ hoành co dãn làm thay đối lồng ngực. Khi cơ hoành co, thể tích lồng ngực lớn, áp suất giám, không khí tràn vào phổi (hít vào). Khi cơ hoành dãn, thể tích lồng ngực giảm, áp suất tăng, không khí từ phổi ra ngoài (thở ra).
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học
4. Hướng dẫn về nhà:
– Học bài trả lời câu hỏi SGK
– Tìm hiểu về thú mỏ vịt và thú có túi
– Kẻ bảng 157 SGK vào vở bài tập.