Giáo án bài CÂU TRẦN THUẬT_Ngữ văn lớp 8 theo 5 bước

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 53 CÂU TRẦN THUẬT_ a. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức – Đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Chức năng của câu trần …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

53 CÂU TRẦN THUẬT_

a. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

– Đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Chức năng của câu trần thuật.

– Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản. Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

2. Kĩ năng

 Biết sử dụng câu trần thuật  phù hợp với tình huống giao tiếp.

3. Thái độ

Yêu mến giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

4. Những năng lực cụ thể cần phát triển

Năng lực chung: NL tự học, giao tiếp, sáng tạo

Năng lực đặc thù: năng lực đọc hiểu văn bản

B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC

1. Phương pháp phương tiện

Phương pháp đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề thảo luận nhóm

Phương tiện: SGK, Bảng phụ Phiếu học tập

2. Dự kiến các hoạt động của HS

HS đọc trước văn bản, hoàn thành phiếu học tập

C. TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán. Cho ví dụ.

Hoạt động của Thầy và Trò

 

 

–  Gọi HS đọc các đoạn trích, sgk/45,46

? Những câu nào trong đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán?

Câu: Ôi Tào Khê! Là câu cảm thán

 

? Vì sao các câu đó lại không thuộc các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán?

 

? Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu câu gì?

? Những câu này dùng để làm gì?

? Vậy chức năng của câu trần thuật là gì?

? Ngoài chức đó, câu trần thuật còn có chức năng nào khác?

Ví dụ:

a. Muối ăn chứa nguyên tố Natri.(Thông tin khoa học)

b. Cây tre có hình dáng cao, màu xanh, lá dài.(Miêu tả)

c. Hôm qua, tôi đi học.(Kể)

d. Mỗi dịp xuân về, lòng tôi lại rộn rã.(Bộc lộ cảm xúc)

e. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ tôi.(Lời cảm ơn)

f. Ngày mai, nhất định tôi sẽ đến.(Lời hứa)

? Trong bốn kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất? Vì sao?

– Trong bốn kiểu câu đã học, câu trần thuật đực sử dụng nhiều nhất vì hầu như tất cả các mục đích giao tiếp đều có thể thực hiện bằng câu trần thuật.

 

 

 

 

 

HS đọc ghi nhớ.

 

Hướng dẫn HS làm bài tập luyện tập sgk/46,47.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Có thể lược bỏ CN ở những câu trên, trường hợp này người đọc vẫn hiểu CN ở ngôi thứ nhất.

Các hành vi được thực hiện đồng thời với việc phát ra những câu tương ứng-> các câu trần thuật này còn được gọi là các hành vi ngôn ngữ.

Nội dung cần đạt

I. Đặc điểm hình thức và chức năng

1. Ngữ liệu: SGK/45-46

2. Nhận xét:

 

– Tất cả các câu trên không có dd2 hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán

 

-> Vì chúng không có các dấu hiệu đặc trưng của các loại câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.

 

 

 

 

– Hình thức:

+ Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.

+ Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm, có khi kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.

a. Suy nghĩ về truyền thống của dân tộc ta và lời đề nghị của người viết. Câu 1, 2: Trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc ta. Câu 3: Yêu cầu.

b. Câu 1: kể, câu 2: thông báo.

c. Miêu tả hình thức của một người đàn ông Cai Tứ.

d. Câu 2: nhận định. câu 3: bộc lộ tình cảm, cảm xúc.

– Chức năng:

+ Câu trần thuật dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả.

+ Ngoài chức năng kể, tả…câu trần thuật còn có chức năng của các loại câu khác như yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm, cảm xúc

* Ghi nhớ:  SGK/46.

II. Luyện tập

1. Bài tập 1/46-47: Xác định kiểu câu và chức năng.

a- Cả ba câu đều là câu trần thuật.

C1: dùng để kể.

C2,3 dùng để bộ lộ tình camt, cảm xúc.

b- C1 dùng để kể.

C2 dùng đẻ bộ lộc tình cảm cảm xúc (quá)

C3, 4 dùng để bộ lộ tình cảm cảm xúc.

2. Bài tập 2/47: Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa.

Câu thơ chữ Hán Đối thử lương tiêu nại nhược hà? là câu nghi vấn => sự bối rối, xốn xang của tác giả không biết làm thế nào để xứng dáng với trăng.

Câu thơ dịch  Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ là câu trần thuật làm mất đi ý tưởng đẹp của câu thơ, mất đi chất nghệ sĩ của ngừi tù Hồ Chí Minh.

Bài 3: Xác định các kiểu câu và chức năng.

          a- Câu cầu khiến             b-Câu nghi vấn.       c- Câu  trần thuật.

Cả ba câu dùng để cầu khiến (có chức năng giống nhau)

Câu b, c thể hiện ý cầu khiến đề nghị nhẹ nhàng, nhã nhặn hơn câu a

4. Bài tập 4/47:

a, Câu trần thuật, dùng để cầu khiến.

b, Câu 1: kể. Câu 2: dùng để cầu khiến

cả câu a, b=> yêu cầu người khác thực hiện một hành động nhất định.

5. Bài tập 5/47:

– Hứa hẹn: Tôi xin hứa với anh là ngày mai tôi đến sớm.

– Xin lỗi: Em xin lỗi vì đã lỡ hẹn.

– Cảm ơn: Em xin cảm ơn cô.

– Chúc mừng: Mình xin chúc mừng ngày sinh của ban.

– Cam đoan: Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật.

     3) Củng cố:

          – HS nhắc lại phần ghi nhớ

          – Đặc điểm hình thức và chức năng?

     4) Hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài

          – Học bài; làm bài tập sgk, sbt.

          – Chuẩn bị bài Câu phủ định

Ngày soạn: 10/01/2020                             

Ngày giảng: 17/01/2020

TUẦN 22 – TIẾT 83

CÂU TRẦN THUẬT_

a. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

– Đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Chức năng của câu trần thuật.

– Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản. Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

2. Kĩ năng

 Biết sử dụng câu trần thuật  phù hợp với tình huống giao tiếp.

3. Thái độ

Yêu mến giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

4. Những năng lực cụ thể cần phát triển

Năng lực chung: NL tự học, giao tiếp, sáng tạo

Năng lực đặc thù: năng lực đọc hiểu văn bản

B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC

1. Phương pháp phương tiện

Phương pháp đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề thảo luận nhóm

Phương tiện: SGK, Bảng phụ Phiếu học tập

2. Dự kiến các hoạt động của HS

HS đọc trước văn bản, hoàn thành phiếu học tập

C. TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán. Cho ví dụ.

Hoạt động của Thầy và Trò

 

 

–  Gọi HS đọc các đoạn trích, sgk/45,46

? Những câu nào trong đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán?

Câu: Ôi Tào Khê! Là câu cảm thán

 

? Vì sao các câu đó lại không thuộc các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán?

 

? Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu câu gì?

? Những câu này dùng để làm gì?

? Vậy chức năng của câu trần thuật là gì?

? Ngoài chức đó, câu trần thuật còn có chức năng nào khác?

Ví dụ:

a. Muối ăn chứa nguyên tố Natri.(Thông tin khoa học)

b. Cây tre có hình dáng cao, màu xanh, lá dài.(Miêu tả)

c. Hôm qua, tôi đi học.(Kể)

d. Mỗi dịp xuân về, lòng tôi lại rộn rã.(Bộc lộ cảm xúc)

e. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ tôi.(Lời cảm ơn)

f. Ngày mai, nhất định tôi sẽ đến.(Lời hứa)

? Trong bốn kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất? Vì sao?

– Trong bốn kiểu câu đã học, câu trần thuật đực sử dụng nhiều nhất vì hầu như tất cả các mục đích giao tiếp đều có thể thực hiện bằng câu trần thuật.

 

 

 

 

 

HS đọc ghi nhớ.

 

Hướng dẫn HS làm bài tập luyện tập sgk/46,47.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Có thể lược bỏ CN ở những câu trên, trường hợp này người đọc vẫn hiểu CN ở ngôi thứ nhất.

Các hành vi được thực hiện đồng thời với việc phát ra những câu tương ứng-> các câu trần thuật này còn được gọi là các hành vi ngôn ngữ.

Nội dung cần đạt

I. Đặc điểm hình thức và chức năng

1. Ngữ liệu: SGK/45-46

2. Nhận xét:

 

– Tất cả các câu trên không có dd2 hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán

 

-> Vì chúng không có các dấu hiệu đặc trưng của các loại câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.

 

 

 

 

– Hình thức:

+ Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.

+ Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm, có khi kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.

a. Suy nghĩ về truyền thống của dân tộc ta và lời đề nghị của người viết. Câu 1, 2: Trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc ta. Câu 3: Yêu cầu.

b. Câu 1: kể, câu 2: thông báo.

c. Miêu tả hình thức của một người đàn ông Cai Tứ.

d. Câu 2: nhận định. câu 3: bộc lộ tình cảm, cảm xúc.

– Chức năng:

+ Câu trần thuật dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả.

+ Ngoài chức năng kể, tả…câu trần thuật còn có chức năng của các loại câu khác như yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm, cảm xúc

* Ghi nhớ:  SGK/46.

II. Luyện tập

1. Bài tập 1/46-47: Xác định kiểu câu và chức năng.

a- Cả ba câu đều là câu trần thuật.

C1: dùng để kể.

C2,3 dùng để bộ lộ tình camt, cảm xúc.

b- C1 dùng để kể.

C2 dùng đẻ bộ lộc tình cảm cảm xúc (quá)

C3, 4 dùng để bộ lộ tình cảm cảm xúc.

2. Bài tập 2/47: Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa.

Câu thơ chữ Hán Đối thử lương tiêu nại nhược hà? là câu nghi vấn => sự bối rối, xốn xang của tác giả không biết làm thế nào để xứng dáng với trăng.

Câu thơ dịch  Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ là câu trần thuật làm mất đi ý tưởng đẹp của câu thơ, mất đi chất nghệ sĩ của ngừi tù Hồ Chí Minh.

Bài 3: Xác định các kiểu câu và chức năng.

          a- Câu cầu khiến             b-Câu nghi vấn.       c- Câu  trần thuật.

Cả ba câu dùng để cầu khiến (có chức năng giống nhau)

Câu b, c thể hiện ý cầu khiến đề nghị nhẹ nhàng, nhã nhặn hơn câu a

4. Bài tập 4/47:

a, Câu trần thuật, dùng để cầu khiến.

b, Câu 1: kể. Câu 2: dùng để cầu khiến

cả câu a, b=> yêu cầu người khác thực hiện một hành động nhất định.

5. Bài tập 5/47:

– Hứa hẹn: Tôi xin hứa với anh là ngày mai tôi đến sớm.

– Xin lỗi: Em xin lỗi vì đã lỡ hẹn.

– Cảm ơn: Em xin cảm ơn cô.

– Chúc mừng: Mình xin chúc mừng ngày sinh của ban.

– Cam đoan: Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật.

     3) Củng cố:

          – HS nhắc lại phần ghi nhớ

          – Đặc điểm hình thức và chức năng?

     4) Hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài

          – Học bài; làm bài tập sgk, sbt.

          – Chuẩn bị bài Câu phủ định

CÂU TRẦN THUẬT

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

– Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật.

– Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

2. Kĩ năng

– Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản.

– Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

3. Thái độ

     – Tự giác, tích cực học tập

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Kiến thức:

– Đặc điểm hình thức của câu trần thuật.

– Chức năng của câu trần thuật.

2. Kĩ năng

– Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản.

– Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

3. Thái độ

     Yêu mến sự phong phú, đa dạng của tiếng Việt.

4. Kiến thức tích hợp

– Tích hợp phần Văn: Xác định công dụng của câu trần thuật trong các VB đã học

– Tích hợp KNS,, dân số, môi trường

5. Định hướng phát triển năng lực:

 – Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề

III. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

1. Chuẩn bị của thầy. Bảng phụ, máy chiếu.

2. Chuẩn bị của trò: Đọc bài, trả lời các câu hỏi và bài tập

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

* Bước 1: Ổn định tổ chức (1')

* Bước 2: Kiểm tra bài cũ (3-5')

– Làm bài tập 3/45

– Đặt 2 câu cảm thán và phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong đó        

* Bước 3: Dạy – học bài mới:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Chuẩn KT-KN cần đạt

Gchú

Hoạt động 1: Khởi động

  • PPDH: Tạo tình huống
  • Thời gian: 1- 3'
  • Hình thành năng lực: Tư duy, giao tiếp

 

* Cho HS q/sát VD (a) (BT1/ 44).

* Nêu yêu cầu: Tìm câu cảm thán trong VD ? Các câu còn lại thuộc kiểu câu gì? Vì sao

Hình thành kĩ năng q/sát nhận xét, thuyết trình

– Suy nghĩ, trao đổi

– 1 HS trình bày,

Kĩ năng quan sát nhận xét, thuyết trình

 

em xác định như vậy?

– Em hiểu gì về kiểu câu đó?

– Từ phần trình bày của HS, dẫn vào bài mới.

 

 

 

– Ghi tên bài lên bảng

-Ghi tên bài vào vở

Tiết 90. Câu cảm thán

 

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (Tri giác, phân tích, đánh giá khái quát)

  • PPDH: Khai thác kênh chữ, vấn đáp, phân tích, thuyết trình
  • Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút, KTB
  • Thời gian: 12-15’
  • Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc, hợp tác, tổng hợp

 

I.HD HS tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật

Hình thành kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp…

I.HS tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật

Kĩ năng nghe đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác, tổng hợp…

I. Đặc điểm hình thức và chức năng

 

1.GV chiếu các đoạn trích trong sgk. Gọi HS đọc. Hỏi:

– Những câu nào trong đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ?

– Những câu này dùng để làm gì ?

 

 

 

 

 

HS theo dõi, 1 HS đọc.

HS HĐ cá nhân, trả lời

1. Ví dụ:

  Đoạn trích: sgk/45

 

– Hầu hết các câu không có đặc điểm hình thức của câu NV, câu CK hoặc câu CT. (Chỉ có câu: “Ôi Tào khê !” có đặc điểm của câu cảm thán)

->Câu trần thuật

– Chức năng của các câu:

a. Dùng để trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc ta (câu 1,2) và yêu cầu (câu 3).

b. Dùng để kể (câu 1) và thông báo (câu 2).

c. Dùng để miêu tả hình thức của một người đàn ông (Cai Tứ).

d. Dùng để nhận định (câu 2) và bộc lộ tình cảm, cảm xúc (câu 3)

 

2. Qua việc tìm hiểu các VD, em thấy câu TT có đặc điểm gì về hình thức và chức năng?

– Nhận xét dấu kết thúc của các câu trần thuật trên?

HS khái quát, trả lời.

Đặc điểm hình thức: không có đặc điểm của câu NV, câu CK hoặc câu CT.

Chức năng: Dùng để kể, miêu tả, thông báo, nhận định, đánh giá, yêu cầu hoặc bộc lộ cảm xúc….

Dấu kết thúc câu: Thường là dấu chấm, đôi khi là dấu chấm than, dấu chấm lửng.

 

3. Đặt câu trần thuật theo các đặc điểm trên?

HS tự đặt cá nhân, trình bày. HS khác nhận xét

 

 

4.Trong 4 kiểu câu (câu cầu khiến, câu cảm thán, câu nghi vấn và câu trần thuật) kiểu câu nào được dùng nhiều nhất ? Vì sao ?

 

HS trả lời và giải thích 

 

 

– Câu trần thuật là kiểu câu được dùng nhiều nhất, phổ biến nhất.

– Vì chức năng chính của nó là dùng để kể, tả, thông báo, nhận định -> phù hợp với giao tiếp hàng ngày. Nghĩa là gần như tất cả các mục đích giao tiếp khác nhau đều có thể được thực hiện bằng câu trần thuật.

 

5.Từ các VD trên, hãy khái quát đặc điểm hình thức và

 

 

 

chức năng của câu TT?

*GV chốt lại. Gọi HS đọc

1 HS đọc ghi nhớ.

 

2. Ghi nhớ : sgk/47

 

6.Hãy so sánh sự khác nhau giữa các kiểu câu NV, CK, CT, TT về đặc điểm hình thức và chức năng?

HS HĐ theo nhóm bàn, đại diện trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

* So sánh sự khác nhau giữa các kiểu câu NV, CK, CT, TT .

 

 

Câu nghi vấn

Câu cầu khiến

Câu cảm thán

Câu trần thuật

 

Đặc điểm

-Có chứa các từ nghi vấn: ai, gì, nào, à, ư, hay…

-Có chứa các từ cấu khiến:hãy,đừng,chớ, đi, thôi, nào….

-Có chứa từ ngữ cảm thán: ôi, than ôi, trời ơi, biết bao ..

-Không có đặc điểm của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán

 

hình thức

-Dấu kết thúc câu: dấu chấm hỏi, dấu chấm, chấm than

-Dấu kết thúc câu: dấu chấm than, dấu chấm

-Dấu kết thúc câu: dấu chấm than

-Dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng.

 

Chức năng

-Dùng để hỏi

-Dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ đinh, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc…

-Dùng để ra lệnh khuyên bảo, sai khiến

-Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói, người viết

-Dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả.

-Dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc

 

Hoạt động 3: Luyện tập.

  • PPDH:  Tái hiện thông tin, phân tích, giải thích, so sánh.
  • KTDHTC: Kĩ thuật động não, trình bày 1phút.
  • Thời gian: 13-15 phút
  • Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo, hợp tác

 

II.HD HS luyện tập

Hình thành kĩ năng tư duy, sáng tạo

II. HS luyện tập

Kĩ năng tư duy, sáng tạo

 

II. Luyện tập

 

7. GV chiếu BT1, gọi HS đọc. Nêu yêu cầu:

– Hãy xác định kiểu câu và chức năng của các câu đó?

HS quan sát , suy nghĩ cá nhân, trình bày.

Bài 1. Xác định kiểu câu và chức năng của câu.

 

a. Cả 3 câu đều là câu trần thuật

– Câu 1: dùng để kể

– Câu 2+3: dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của Dế Mèn đối với cái chết của Dế Choắt.

b. Câu 1: Câu trần thuật dùng để kể

– Câu 2: Câu cảm thán (có từ cảm thán quá)-> bộc lộ tình cảm, cảm xúc.

– Câu 3+4: Câu trần thuật ->bộc lộ tình cảm, cảm xúc

 

8. Đọc câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa và câu thứ 2 trong phần dịch thơ bài “Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh. Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó ?

 

HS trao đổi trong bàn, trình bày.

Bài 2.Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của 2 câu

 

+ Câu dịch nghĩa “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?” là một câu nghi vấn thể hiện sự băn khoăn của Bác trước cảnh trăng đẹp ngoài trời.

+ Câu thơ dịch “Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ” là một câu trần thuật miêu tả trạng thái cảm xúc của Bác. Câu thơ này là sự khẳng định (không thể hững hờ) chứ không phải là sự băn khoăn như câu thơ ở bản gốc.

->Hai câu khác nhau về kiểu câu nhưng giống nhau về ý

nghĩa: đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà

 

 

thơ khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó. Tuy nhiên ở câu thơ dịch, cái rung cảm không mạnh mẽ, xốn xang bối rối như ở câu thơ gốc.

 

9.GV chiếu BT3.Gọi HS đọc. Nêu yêu cầu:

– Ba câu trên thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì?

– Hãy n/xét sự khác biệt về ý nghĩa của những câu đó?

HS quan sát, 1HS đọc.

HS suy nghĩ, trao đổi.

Bài 3. Xác định kiểu câu và phân biệt ý nghĩa.

 

– Kiểu câu: a. Câu cầu khiến.

 b. Câu nghi vấn.

c. Câu trần thuật.

– Chức năng: Cả 3 câu đều có chức năng cầu khiến:

+ Câu (a) là lời y/cầu nghiêm khắc, có t/chất ra lệnh .

+ Câu (b) là lời yêu cầu lịch sự dưới hình thức hỏi.

+ Câu (c) là lời thông báo một quy định để người khác

biết và thực hiện. (Thể hiện ý cầu khiến nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn câu a).

 

10. Gọi HS đọc BT4. Hỏi: Những câu sau có phải là câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì ?

 

HS nghe, xác định, trả lời

Bài 4. Xác định kiểu câu và mục đích sử dụng

 

– Tất cả các câu đều là câu trần thuật. Trong đó câu ở (a) và câu được dẫn lại trong (b) được dùng để cầu khiến (yêu cầu người khác thực hiện một hành động nhất định)

– Câu 1 trong (b) dùng để kể.

 

11. Nêu yêu cầu BT5. Cho HS thi tiếp sức để đặt câu theo yêu cầu.

HS thi tiếp sức theo dãy bàn, mỗi HS đặt 1 câu.

Bài 5. Đặt câu trần thuật

 

– Để hứa hẹn:

       Con sẽ cố gắng hết sức để đạt được điểm tốt.

– Để xin lỗi:

     Chị thông cảm, cháu nó còn nhỏ dại chưa biết gì.

– Để cảm ơn: Cháu xin cảm ơn bác.

– Để chúc mừng:

     Chị xin chúc mừng thành tích học tập của em.

– Để cam đoan: Tôi xin đảm bảo đây là hàng tốt.

 

12.Viết đoạn đối thoại có sử dụng 4 kiểu câu đã học.

HS viết cá nhân, 2-3 HS đọc bài. HS khác nh/xét

Bài 5. Viết đoạn có sử dụng 4 kiểu câu đã học.

 

VD: Ngày mai là tôi thi hết học kì I. Thấy tôi cặm cụi học đến tận khuya mà chưa đi ngủ, mẹ tôi hỏi:

– Ngày mai con thi mấy môn?

– Con thi ba môn mẹ ạ!

– Trời ơi, nhiều môn thế thì học đến bao giờ cho xong?

Tôi vội trấn an mẹ:

– Mẹ yên tâm, con đã học kĩ rồi, con chỉ xem lại một chút thôi mẹ ạ.

Mẹ mỉm cười động viên tôi:

– Hãy cố gắng lên con nhé!

 

        

Hoạt động 4: vận dụng.5

* Mục tiêu:

– Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức

– Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo

* Phương pháp: Dự án

* Kỹ thuật: Giao việc

* Thời gian: 2 phút

 

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KTKN

 CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Viết đoạn đối thoại có sử dụng 4 kiểu câu đã học.

– Thực hiện ở nhà

V. Vận dụng

 

 

 

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG

* Mục tiêu:

– Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức

– Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo

* Phương pháp: Dự án

* Kỹ thuật: Giao việc

* Thời gian: 2 phút

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học

+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập,trình bày….

 

 

 

* Bước 4. Hướng dẫn học ở nhà.

  a. Bài cũ:

– Học bài, làm hoàn thành các bài tập

– Tìm một số câu trần thuật trong các VB trong sgk và chức năng của chúng?

b. Bài mới:

– Chuẩn bị cho bài viết số 5

+ Đọc kĩ các văn bản trong sgk và trả lời các câu hỏi

+ Tìm hiểu thêm một số di tích lịch sử – văn hoá, những món ăn thuần Việt trên quê hương em. So sánh và tìm ra điểm khác biệt.

 

 

Leave a Comment