Giáo án bài cây liễu dẻo dai môn tiếng việt sách kết nối tri thức với cuộc sống lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file bài 5 : cây liễu dẻo dai I . MỤC TIÊU : Giúp HS : 1.Phát triển kĩ năng  – HS đọc đúng ,rõ ràng và …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

bài 5 : cây liễu dẻo dai

I . MỤC TIÊU : Giúp HS :

1.Phát triển kĩ năng

 – HS đọc đúng ,rõ ràng và một VB thông tin được viết dưới hình thức hội thoại ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB         ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát .

– HS  viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn rồi viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .

– HS  nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh

4.Phát triển phẩm chất và năng lực chung : tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên nói chung ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi .

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: GV có một số hiểu biết về  kiến thức ngữ văn , kiến thức đời sống và một số kiến thức có liên quan..

2. Phương tiện dạy học: Tranh minh họa có trong SHS.

III . HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

+ GV yc HS quan sát tranh /118 ( SGK ) , Thảo luận nhóm 2 ( Tg : 1 phút ) nói về điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh ?

-> G chốt : Mỗi loài cây có một vẻ đẹp riêng , đặc tính riêng . Để thể hiện sự vững mạnh , sự kiên cường , bất khuất , sự đoàn kết của người dân Việt Nam , người ta nói đến cây tre , lũy tre …Để thể hiện sự mềm mại , có vẻ yếu ớt người ta nói đến cành liễu . Vậy cây liễu như thế nào , chúng ta cùng tìm hiểu qua

VB : Cây liễu dẻo dai

2. Đọc

* GV đọc mẫu toàn VB .

* HS đọc câu

– G chia câu

– GV hướng dẫn đọc 1 số từ khó : nổi gió , lắc lư , lo lắng …

– GV hướng dẫn đọc những câu dài ( Thân cây liễu / tuy không to / nhưng dẻo dai )

* HS đọc đoạn

– GV chia VB thành  các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến bị gió làm gãy không ạ , đoạn 2 : phần còn lại )

– GV giải nghĩa :

+ dẻo dai  : có khả năng chịu đựng trong khoảng thời gian dài .

+ lắc lư : nghiêng bên nọ , nghiêng bên kia

+ mềm mại : mềm và gợi cảm giác dẻo dai

* GV đọc toàn VB .

* GV nhận xét tiết học.  

– HS thảo luận N2 trong tg 1 phút .

– Đại diện nhóm trình bày : Một cây thân cao , cành vươn rộng ra , trông rõ thân , cành -> đó là cây bàng . Một cây thân bị cành phủ kín ; lá dài và rũ xuống : cây liễu

– Nhóm khác bổ sung .

– HS đánh vần , đọc trơn  các từ CN

– HS đọc ĐT

– Đọc nối tiếp từng câu ( lần 1 )

– Đọc nối tiếp từng câu ( lần 2 )

– HS lắng nghe và quan sát

– H đọc nối tiếp từng đoạn ( 2 lượt )

– H đọc đoạn theo nhóm .

-HS nhận xét bạn đọc

– H đọc toàn VB .

– HS lắng nghe nhận xét

TIẾT 2

3 . Trả lời câu hỏi

– Thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi sau:

+ Thân cây liễu có đặc điểm gì ?

+ Cành liễu có đặc điểm gì ?

+ Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng ?

– GV gọi các nhóm khác nhận xét.

– GV KL

– G chốt nội dung  toàn bài , giáo dục HS : tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên , biết chăm sóc và bảo vệ các cây ở xung quanh em .

GIẢI LAO GIỮA GIỜ

4. Viết vở

– GV yêu cầu HS nhắc lại câu trả lời đúng của phần a và b .

 

– G đưa máy chiếu câu trả lời đúng của phần a và b.

– GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí .

–  G soi bài viết của HS và nhận xét một số bài viết của HS .

* Củng cố

– GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học.

– GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS.

– HS thảo luận N4 , trả lời các câu hỏi .

– Đại diện các nhóm trình bày .

a. Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai .

b. Cành liễu mềm mại , có thể chuyển động theo chiều gió .

c. Liễu là loài cây dễ trồng vì chỉ cần cắm cành xuống đất , nó có thể mọc lên cây non .

– Nhóm khác nhận  xét , bổ sung .

– HS trả lời

a. Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai .

b. Cành liễu mềm mại , có thể chuyển động theo chiều gió .

– H đọc to lại ĐT .

– H viết câu trả lời .

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở

– GV cho HS đọc các từ cần điền, câu cần điền.

– GV y/c HS Thảo luận Nhóm 4 đọc thầm từ và câu sau đó điền từ vào câu để tạo thành câu hoàn chỉnh .

– GV đưa  đáp án đúng

– Yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.

– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh

– Đọc các từ ngữ trong khung .

– GV yc HS quan sát tranh / 120  và nói cho cô biết tranh vẽ gì ?

– Hãy thảo luận N2 nói cho nhau nghe về nội dung tranh , lưu ý dùng các từ ngữ đã gợi ý .

– G nhận xét , khen HS .

– G chốt nội dung tranh , giáo dục HS: Cây xanh có nhiều tác dụng , cây cho bóng mát. Khi đi ra nắng các em phải biết đội mũ để đảm bảo sứckhoẻ        

– H đọc từ , câu cần điền ( CN , ĐT ) : dẻo dai , mềm mại , lắc lư , xanh tốt , dễ gãy .

– HS thảo luận nhóm ( 2 ph )

– Đại diện các nhóm trình bày kết quả .

a. mềm mại    b . dẻo dai

– H đọc lại CN , ĐT

– H viết câu vào vở

– H đọc các từ ngữ trong khung ( cá nhân , ĐT

– Đại diện nhóm trình bày kết quả nói theo tranh .

+ Tranh 1 : Tranh vẽ có rất nhiều cây xanh và co hai bạn học sinh đang đi học về , cây tỏa bóng mát che nắng cho hai bạn.

+ Tranh 2 : Tranh không có cây xanh làm cho các bạn đi học về rất nắng .

– Nhóm khác nhận xét , bổ sung .

                                                             TIẾT 4

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

7. Nghe viết

– GV đọc to cả đoạn văn  ( Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai …cây không dễ bị gãy )

– GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết.

+ Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm.

+ Chữ dễ viết sai chính tả : dẻo dai , chiều , gió , dễ , trống

– GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu đọc theo cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần.

+ Đọc lại cho HS soát lỗi.

+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

8. Chọn chữ  phù hợp thay cho bông hoa

– GV yc HS thảo luận N2 tìm những vần phù hợp để điền vào bông hoa .

– GV đưa đáp án của bài .

9 . Trò chơi : : Đoán tên các loài cây

– Chuẩn bị : GV chuẩn bị một số câu miêu tả đặc điểm của một số cây cối quen thuộc  .

VD              Cây gì tên có vần ương

Gọi học trò nhớ vang trường tiếng ve

    ( Cây phượng )

Cây gì tên có vần ang

Hè xanh , thu đỏ, đông sang trơ cành

Tán xòe như chiếc ô xinh

Sân trường rợp bóng chúng mình vui chơi

( Cây bàng)

– Cách chơi : GV chia lớp thành một số nhóm

+ G đọc các câu miêu tả cây

– G Kl nội dung tranh , khen HS.

-> Giáo dục HS yêu thích thiên nhiên , có ý thức bảo vệ , chăm sóc cây cối .

10 . Củng cố

– Yc HS nhắc lại nội dung bài học .

– G nhận xét , khen HS .

– H lắng nghe .

– HS viết bảng con

– H viết bài .

– H soát lỗi .

– H đổi vở soát lỗi .

– H thảo luận N2

– H S trình bày

– Lớp nhận xét

– H đọc từ CN

.

– H thảo luận N2 .

– Đại diện một số nhóm trình bày kết quả .

– Nhóm khác bổ sung .

– HS của đội nào trả lời nhanh và đúng thì được gắn 1 bông hoa .

 CÂY LIỂU DẺO DAI

I. MỤC TIÊU:

– Biết đọc đúng từ, ngữ tốc độ đọc tốt bài văn.

– Viết đúng chính tả đoạn văn .

* Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.

* Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.

II. CHUẨN BỊ:

–        GV: VBT.    HS: VBT, bảng con, màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

        Hoạt động của giáo viên   Hoạt động của học sinh

* Luyện đọc

– GV nhận xét

* Luyện viết chính tả:

-Gv chọn 1 đoạn trong bài

– Cho HS viết vào bảng các từ khó

– GV đọc cho HS viết vào vở ô li.

Đọc lại

GV nhận xét bài của HS.        

– HS đọc:

+ HS đọc nối tiếp câu

+ HS lập nhóm đôi  đọc nối tiếp đoạn

+ HS đọc cả bài   

+ HS đọc đồng thanh cả bài

– HS đọc đoạn  cần viết

– HS viết bảng con

-HS viết bài

– HS dò bài.

-HS đổi vở kiểm tra

4. Củng cố, dặn dò:

– GV nhấn mạnh lại nội dung bài học

– Nhận xét, tuyên dương HS.   

HS lắng nghe và thực hiện

 

Leave a Comment