Giáo án bài Châu chấu theo cv 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 28 Châu chấu I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Mô tả được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu, đạid iện cho lớp …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

28 Châu chấu

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

– Mô tả được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu, đạid iện cho lớp sâu bọ.

– Qua học cấu tạo, giải thích được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản ở châu chấu.

     2. Năng lực

                                Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung  N¨ng lùc chuyªn biÖt

– Năng lực phát hiện vấn đề

– Năng lực giao tiếp

– Năng lực hợp tác

– Năng lực tự học

– N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT    – Năng lực kiến thức sinh học

– Năng lực thực nghiệm

– Năng lực nghiên cứu khoa học

 

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên.

– Mẫu vật con châu chấu.

– Mô hình con châu chấu.

– Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu.

– Đề kiểm tra 15’ + Đáp án.

2. Học sinh.

– Mẫu vật con châu chấu.

– Đọc trước bài.

III. TIẾN TRÌNH:

1. Kiểm tra bài cũ. (15’)

Câu 1: (5 điểm) Hãy nêu vai trò của lớp Giáp xác?

Câu 2: (5 điểm) Hãy nêu các bộ phận cấu tạo và chức năng của lớp hình nhện?

Đáp án + thang điểm

Câu        Nội dung kiến thức cần đạt được              Điểm

Câu 1

(5 điểm)

                Vai trò của giáp xác.

– Lợi ích.

  + Là nguồn thức ăn của cá.

  + Là nguồn cung cấp thực phẩm.

  + Là nguồn lợi xuất khẩu.

– Tác hại.

  + Có hại cho giao thông đư¬ờng thuỷ.

  + Có hại cho nghề cá.

+ Truyền bệnh giun sán.              

 

Câu 2. (5 điểm)

                Các phần cơ thể                Tên bộ phận quan sát    Chức năng

 

Phần đầu – Ngực              – Đôi kìm có tuyến độc

– Đôi chân xúc giác phủ đầy lông

– 4 đôi chân bò   – Bắt mồi và tự vệ

– Cảm giác về khứu giác, xúc giác

– Di chuyển chăng lưới

 

Phần bụng          – Đôi khe thở

– 1 lỗ sinh dục

– Các núm tuyến tơ         – Hô hấp

– Sinh sản

– Sinh ra tơ nhện

2. Bài mới.

HOẠT ĐỘNG GV               HOẠT ĐỘNG HS                NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a. Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

 

 

Lớp sâu bọ có số lượng loài lớn và có ý nghĩa thực tiễn trong ngành chân khớp. Đại diện cho lớp sâu bọ là châu chấu. Châu chấu có cấu tạo rất tiêu biểu, dễ quan sát . Vì vậy được chọn làn đối tượng nghiên cứu. Vậy Châu chấu có cấu tạo như thế nào? ta vào nội dung bài hôm nay:

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

a) Mục tiêu: 

– Mô tả được cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu, đạid iện cho lớp sâu bọ.

– Qua học cấu tạo, giải thích được cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản ở châu chấu.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

1. Cấu tạo ngoài và di chuyển. (8’)

 

– GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 26.1 và trả lời câu hỏi:

+ Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?

+ Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu?

– GV yêu cầu HS quan sát mô hình con châu chấu . Nhận biết các nộ phận trên mô hình.

 

– Gọi HS mô tả các bộ phận trên mô hình.

– GV cho HS tiếp tục thảo luận:

+ So với các loài châu chấu khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao?

– GV chốt lại kiến thức.

 

– GV đưa thêm thông tin về châu chấu di cư.      

– HS quán sát kĩ hình 26.1 SGK tr. 86 và nêu được.

–  Cơ thể gồm 3 phần.

+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.

+ Ngực: 3 đôi chân 2 đôi cánh.

+ Bụng: Có các đôi lỗ thở.

– HS đối chiếu mẫu với hình 26.1 và xác định vị trí các bộ phận trên mẫu.

– HS trình bày.

– Lớp nhận xét, bổ sung.

 

– Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay.

                I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.

* Kết luận.

– Cơ thể gồm 3 phần.

+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.

+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.

+ Bụng:  Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở.

– Di chuyển: Bò, nhảy, bay.

2: Cấu tạo trong. (10’)

 

– Gv yêu cầu HS quan sát hình 26.2, đoc thông tin SGK và trả lời câu hỏi.

+ Châu chấu có những hệ cơ quan nào?

+ Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?

+ Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống khí phát triển?

 

– GV chốt lại kiến thức   

– HS tự thu thập thông tin và tìm ra câu trả lời.

+ Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan.

+ Hệ tiêu hoá: Miệng   hầu  diều  dạ dày  ruột tịt  ruột sau  trực tràng  hậu môn.

+ Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết đều đổ chung vào ruột sau.

+ Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển dinh dưỡng.

– HS trả lời.

– Lớp nhận xét, bổ sung.

                II. Cấu tạo trong.

* Kết luận.

– Các hệ cơ quan.

+ Hệ tiêu hoá.

+ Hệ hô hấp.

+ Hệ tuần hoàn.

+ Hệ thần kinh.

 3: Sinh sản và phát triển. (7’)

 

– GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi.

+ Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?

+ Châu chấu có phàm ăn không và ăn loại thức ăn gì?

+ Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần lột xác mới lớn lên.

 

– GV chốt lại kiến thức   

– HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi.

+ Châu chấu đẻ trứng dưới đất.

+ Châu chấu rất phàm ăn và thuộc loại sâu bọ, ăn thực vật.

+ Vì lớp vỏ cuticun của cơ thể chúng kém đàn hồi nên khi lớn lên, vỏ cũ phải bong ra để lớp vỏ mới hình thành.  III. Sinh sản và phát triển.

* Kết luận.

– Châu chấu phân tính.

– Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất.

– Phát triển qua biến thái.

HOẠT ĐỘNG 3:  Hoạt động luyện tập (10')

a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về châu chấu là sai?

A. Hô hấp bằng phổi.

B. Tim hình ống.

C. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

D. Là động vật không xương sống.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về châu chấu là đúng?

A. Hô hấp bằng mang.

B. Có hạch não phát triển.

C. Là động vật lưỡng tính.

D. Là động vật có xương sống.

Câu 3: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:

Trong hoạt động hô hấp, châu chấu hít và thải khí thông qua …(1)… ở …(2)….

A. (1): lỗ miệng; (2): mặt lưng

B. (1): lỗ miệng; (2): mặt bụng

C. (1): lỗ thở; (2): mặt lưng

D. (1): lỗ thở; (2): mặt bụng

Câu 4: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:

Châu chấu …(1)…, tuyến sinh dục dạng …(2)…, tuyến phụ sinh dục dạng …(3)….

A. (1): lưỡng tính; (2): ống; (3): chùm

B. (1): phân tính; (2): chùm; (3): ống

C. (1): lưỡng tính; (2): chùm; (3): ống

D. (1): phân tính; (2): ống; (3): chùm

Câu 5: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:

Ở châu chấu, tim có hình …(1)…, có …(2)… và nằm ở …(3)….

A. (1): ống; (2): một ngăn; (3): mặt bụng

B. (1): phễu; (2): một ngăn; (3): mặt lưng

C. (1): phễu; (2): nhiều ngăn; (3): mặt bụng

D. (1): ống; (2): nhiều ngăn; (3): mặt lưng

Câu 6: Nhận đinh nào dưới đây nói về hệ tuần hoàn của châu chấu?

A. Tim 2 ngăn, một vòng tuần hoàn hở.

B. Tim hình ống, hệ tuần hoàn kín.

C. Tim hình ống, hệ tuần hoàn hở.

D. Tim 3 ngăn, hai vòng tuần hoàn kín.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây có ở châu chấu mà không có ở tôm?

A. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

B. Có hệ thống ống khí.

C. Vỏ cơ thể bằng kitin.

D. Cơ thể phân đốt.

Câu 8: Châu chấu non có hình thái bên ngoài như thế nào?

A. Giống châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.

B. Giống châu chấu trưởng thành, đủ cánh.

C. Khác châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.

D. Khác châu chấu trưởng thành, đủ cánh.

Câu 9: Thức ăn của châu chấu là

A. côn trùng nhỏ.

B. xác động thực vật.

C. chồi và lá cây.

D. mùn hữu cơ.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về châu chấu là sai?

A. Ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau.

B. Hệ tuần hoàn kín.

C. Tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng.

D. Hạch não phát triển.

Đáp án

Câu        1              2              3              4              5

Đáp án  A             B             D             B             D

Câu        6              7              8              9              10

Đáp án  C             B             A             C             B

 

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

a. Mục tiêu:

   Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung

   Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

a.Châu chấu có phàm ăn không và ăn loại thức ăn gì?

b. Hô hấp ở châu chấu khác ở tôm sông như thế nào?

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

– GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

– GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

– GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.

– GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.    1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

 

2. Báo cáo kết quả hoạt  động và thảo luận

– HS trả lời.

 

– HS nộp vở bài tập.

– HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

               

1. Cấu tạo miệng của châu chấu với hàm trên và hàm dưới to, khỏe nên chúng rất phàm ăn. Chúng ăn thực vật, nhất là ăn lá, chồi non và ngọn cây.

2. Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần đến tế bào. Còn ở tôm sông thì lại hô hấp bằng mang.

 

Vì sao châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên thành con trưởng thành?

Trả lời:

   Phải lột xác nhiểu lần vì chúng có lớp vỏ kitin cứng bọc bên ngoài cơ thể, vỏ cũ phải bong ra để hình thành vở mới. Trong thời gian đợi vỏ mới cứng thì châu chấu non lớn lên một cách nhanh chóng.

4. Hướng dẫn về nhà:

– Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “em có biết”

– Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ.

* Rút kinh nghiệm:

Leave a Comment