Giáo án bài Chim bồ câu theo 5 bước phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 41.     Chim bồ câu         HS trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. –        Giải thích được các đặc …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

41.     Chim bồ câu

        HS trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.

–        Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.

–        Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn

2.       Kĩ năng:

–        Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng làm việc theo nhóm

3.       Thái độ:

–        GD tính yêu thích bộ môn.

4.       Định hướng hình thành năng lực:

–        Năng lực tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác, tri thức về sinh học.

II.      PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.       Giáo viên

–        Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu

–        Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2 tr135-136 SGK

2.       Học sinh

–        Kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập

III.     KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

1.       Kĩ thuật:

–        Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút.

2.       Phương pháp:

–        Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, trình bày 1 phút.

IV.     TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.       Kiểm tra bài cũ.(4’)

– Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp Bò sát?

2.       Bài mới:

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:     HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:          Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu về lớp Bò Sát- Động vật thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn. Tiết này chúng ta chuyển sang nghiên cứu một lớp động vật thích nghi với đời sống bay lượn dạy lớpChim. Vậy lớp chim có đặc điểm cấu tạo như thế

nào giúp chúng thích nghi được. Nghiên cứu một đại diện- Chim bồ câu.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu:     các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.

– Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1: Đời sống của chim bồ câu. (15’)

–        GV cho HS thảo luận :

+ Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?

+ Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?

–        GV cho HS tiếp tục thảo luận

+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu

+ So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim?

–        GV chốt lại kiến thức

+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì ? 

– Đời sống:

+ Sống trên cây bay giỏi

+ Tập tính làm tổ

+ Là động vật hằng nhiệt

– Sinh sản:

+ thụ tinh trong

+       Trứng có      nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi

+ Có hiện tượng ấp trứng

nuôi con bằng sữa diều

2: Cấu tạo ngoài và di chuyển. (20’)

a) Cấu tạo ngoài

– GV yêu cầu HS quan sát H41.1 đọc thông tin SGK tr.136 →nêu

đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu      

– HS quan sát kĩ hình kết hợp thông tin SGK nêu được các đặc điểm …         II.      Cấu   tạo          ngoài và      di chuyển

a) Cấu tạo ngoài

– Kết luận như bảng chữa

       GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài tren tranh

–        GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1tr.135 SGK

–        GV cho HS điền trên bảng phụ

–        GV sửa chữa chốt lại theo bảng mẫu.

b) Di chuyển

–        GV yêu cầu HS quan sát kĩ H41.3-4 SGK

+ Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh

–        GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2

–        GV chốt lại kiến thức     

–        1-2    HS     phát biểu, lớp bổ sung

b) Di chuyển

– Chim có 2 kiểu bay

+ Bay lượn và bay vỗ cánh

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:          Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Câu 1. Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào?

A.      Giúp giảm trọng lượng khi bay.

B.      Giúp tạo sự cân bằng khi bay.

C.      Giúp giảm sức cản của không khí khi bay.

D.      Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi bay.

Câu 2. Ở chim bồ câu, tuyến ngoại tiết nào có vai trò giúp chim có bộ lông mượt và không thấm nước?

A.      Tuyến phao câu.

B.      Tuyến mồ hôi dưới da.

C.      Tuyến sữa.

D.      Tuyến nước bọt.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây về chim bồ câu là sai?

A.      Là động vật hằng nhiệt.

B.      Bay kiểu vỗ cánh.

C.      Không có mi mắt.

D.      Nuôi con bằng sữa diều.

Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về sự sinh sản ở chim bồ câu?

A.      Chim mái nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến sữa.

B.      Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng.

C.      Khi đạp mái, manh tràng của chim trống lộn ra ngoài tạo thành cơ quan sinh dục tạm thời.

D.      Quá trình thụ tinh diễn ra ngoài cơ thể.

Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây có ở các loại chim bay theo kiểu bay lượn?

 

A.      Cánh đập liên tục.

B.      Cánh dang rộng mà không đập.

C.      Bay chủ yếu nhờ sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió.

D.      Cả B và C đều đúng.

Câu 6. Lông ống ở chim bồ câu có vai trò gì?

A.      Giữ nhiệt.

B.      Làm cho cơ thể chim nhẹ.

C.      Làm cho đầu chim nhẹ.

D.      Làm cho cánh chim khi dang ra có diện tích rộng.

Câu 7. Điển từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau : Mỗi lứa chim bồ câu đẻ …(1)…, trứng chim được bao bọc bởi …(2)… .

A.      (1) : 2 trứng ; (2) : vỏ đá vôi

B.      (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : màng dai

C.      (1) : 2 trứng ; (2) : màng dai

D.      (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : vỏ đá vôi

Câu 8. Cấu tạo của chi sau của chim bồ câu gồm

A.      1 ngón trước, 3 ngón sau, có vuốt.

B.      2 ngón trước, 2 ngón sau, không vuốt.

C.      3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt.

D.      4 ngón trước, 1 ngón sau, không vuốt.

Câu 9. Đuôi ở chim bồ câu có vai trò gì?

A.      Bánh lái, định hướng bay cho chim.

B.      Làm giảm sức cản không khí khi bay.

C.      Cản không khí khi ấy.

D.      Tăng diện tích khi bây.

Câu 10. Trong các loại chim sau, loài chim nào điển hình cho kiểu bay lượn?

A. Bồ câu.   B. Mòng biển.       C. Gà rừng. D. Vẹt

Đáp án

          Câu   1        2        3        4        5       

          Đáp án        C       A       C       C       D      

          Câu   6        7        8        9        10     

          Đáp án        D       A       C       A       B      

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:          Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS xem lại kiến thức đã  a. Thân hình thoi (giảm

sức cản không khí khi bay), chi trước biến

nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

a.       Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay

b.       Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

–        GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

–        GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

–        GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.

–        GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn

dắt đến câu trả lời hoàn thiện.   học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

b.Chim bồ câu trống có cơ quan giao cấu tạm thời (do xoang huyệt các lộn ra), thụ tinh trong, đẻ 2 trứng/1 lứa, trứng có vỏ đá vôi. Trứng thì được cả chim trống và chim mái ấp, chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực:          Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Dựa vào đâu mà chim bồ câu được coi là biểu tượng của hòa bình

4.       Hướng dẫn về nhà:

–        Học bài trả lời câu hỏi SGK

–        Đọc mục " Em có biết"

–        Kẻ bảng tr.139 SGK vào vở bài tập.

*        Rút kinh nghiệm:

BÀI 41:  CHIM BỒ CÂU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-Học sinh trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.

– Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.

– Phân biệt được kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lượn .

2. Kĩ năng:  Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng làm việc hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.

4. Năng lực:

 – Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

 – Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  

– Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

– Trình bày đặc điểm chung của bò sát ?

2. Bài mới:

A Khởi động. 3’

– Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay…kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

B1:GV đặt câu hỏi

Em hãy kể tên những loài ĐVCXS có đời sống bay lượn?

HS kể được nhiều loài

B2:GV nhận xét

B3:GV giới thiệu lớp chim và đại diện chim bồ câu.

B. Hình thành kiến thức mới

– Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

 GV giới thiệu lớp chim và đại diện chim bồ câu.

Hoạt động 1 : Đời sống

Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm đời sống của chim bồ câu.

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm

B1:GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin.

– Học sinh nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi.

  + Tổ tiên của chim bồ câu?

  + Đặc điểm về đời sống của chim bồ câu ?

  + Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu ?

  + So sánh sự sinh sản của chim với thằn lằn ?

– Học sinh thảo luận cả lớp, GV bổ sung và hoàn thiện kiến thức.

– Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì?(ấp trứng        phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường. Nuôi con bằng sữa diều       Sức sống con non cao)

B2:GV : Chim có nhiệt độ cơ thể luôn luôn ổn định khi nhiệt độ môi trường thay đổi vì thế mà được gọi là động vật hằng nhiệt.

    Tính hằng nhiệt có ưu thế hơn hẳn tính biến nhiệt, ở chỗ con vật ít lệ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Khi thời tiết quá lạnh con vật không phải ở trạng thái ngủ đông như ở lưỡng cư hay bò sát. Cường độ dinh dưỡng sẽ được ổn định ít bị ảnh hưởng do thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh.

B3:GV giảng thêm về các đặc điểm sinh sản.         I. Đời sống

– Sống trên cây, bay giỏi.

– Có tập tính làm tổ.

– Là động vật hằng nhiệt

– Sinh sản: Thụ tinh trong, trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi.

Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều.Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển

Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.

– Phân biệt được kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lượn.

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm

 

– Học sinh nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành phần điền nội dung vào bảng 1 ( SGK – 135 )

– Đại diện một vài nhóm trình bày, GV thông báo đáp án đúng. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển

Cấu tạo ngoài

ng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu

       Đặc điểm cấu tạo ngoài                   Ý nghĩa thích nghi

Thân : Hình thoi    Giảm sức cản của không khí khi bay

Chi trước: cánh chim       Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau       Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng   Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng.

Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp. Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng    Làm đầu chim nhẹ.

Cổ: Dài, khớp đầu với thân       Phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm

– Học sinh nghiên cứu thông tin SGK. Quan sát hình 41.3.

– Trình bày các hình thức di chuyển của chim bồ câu?

– Đại diện học sinh trình bày, các học sinh khác theo dõi bổ sung.

– GV chốt lại kiến thức.     2. Di chuyển

Có hai hình thức di chuyển là :

+ Kiểu bay vỗ cánh: Cánh đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh.

+ Kiểu bay lượn: Cánh đập chậm rãi, không liên tục. Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của luồng gió.

3. Củng cố

– Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

     –  Học sinh đọc ghi nhớ SGK

     – Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.

     – Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. So sánh kiểu vỗ cánh và kiểu bay lượn.

4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng. 3’

– Mục tiêu:

+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

– So sánh sự sinh sản của chim với thằn lằn ? Hiện tượng ấp trứng và nuôi con của chim bồ câu có ý nghĩa gì?

– Hãy cho biết tính hằng nhiệt của chim có ưu thế gì so với tính biến nhiệt của các ĐV biến nhiệt

5. Dặn dò

     – Hoàn thành phần bài tập , học kĩ bài.

     – Đọc mục em có biết và tìm hiểu trước bài 42

     – Soạn bài mới.

* Rút kinh nghiệm bài học:

                                                                          

Leave a Comment