Giáo án bài chính tả – tập viết môn tiếng việt sách cánh diều

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file Bài 2: thời gian của em Bài viết 1 : chính tả – tập viết (2 tiết) I. Mục tiêu 1. Mức độ, năng lực, yêu …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 2: thời gian của em

Bài viết 1 : chính tả – tập viết

(2 tiết)

I. Mục tiêu

1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt

– Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.

– Năng lực riêng:

+ Năng lực ngôn ngữ:

▪           Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.

▪           Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh.

▪           Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong bảng chữ cái.

▪           Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả.

            2. Phẩm chất

– Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

– Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Phương tiện dạy học

a. Đối với giáo viên

– Giáo án.

– Máy tính, máy chiếu.

– Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3).

– Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3.

– Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ă, Â.

– Mẫu chữ cái Ă, Â viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.

b. Đối với học sinh

– SGK.

– Vở Luyện viết 2, tập một.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV       HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Giới thiệu bài

Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

Cách tiến hành:

– GV nêu MĐYC của bài học.

2. HĐ 1: Nghe – viết

Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.

Cách tiến hành:

2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại bài thơ Đồng hồ báo thức.

– GV đọc mẫu 1 lần bài thơ.

– GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm theo.

– GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của bài thơ:

+ Về nội dung: Bài thơ miêu tả hoạt động của kim giờ, kim phút, kim giây của một chiếc đồng hồ báo thức. Mỗi chiếc kim đồng hồ như một người, rất vui.

+ Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.

2.2. Đọc cho HS viết:

– GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.

– GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.

2.3. Chấm, chữa bài:

– GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).

– GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.

3. HĐ 2: Điền chữ ng hay ngh? (BT2)

Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh.

Cách tiến hành:

– GV mời 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy tắc chính tả ng và ngh.

– GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một.

– GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần); mời 2 HS lên bảng làm BT.

– GV chữa bài: ngày hôm qua, nghe kể chuyện, nghỉ ngơi, ngoài sân, nghề nghiệp.

4. HĐ 3: Hoàn chỉnh bảng chữ cái (tiếp theo) (BT 3)

Mục tiêu: Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong bảng chữ cái.

Cách tiến hành:

– GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ cái, nêu YC: Viết vào vở Luyện viết (theo tên chữ) những chữ cái còn thiếu.

 

– GV chỉ cột ghi 10 tên chữ cái cho cả lớp đọc.

– GV mời 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê – g / hát – h.

– GV yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng lớp, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2.

– GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 chữ cái tại lớp.

5. HĐ 4: Tập viết chữ hoa Ă, Â

Mục tiêu: Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

Cách tiến hành:

5.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ă, Â

– GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ă và Â:

+ Chữ Ă và Â hoa có điểm gì khác và giống chữ A hoa? (Viết như chữ A hoa nhưng có thêm dấu phụ).

+ Các dấu phụ trông như thế nào?

▪           Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A.

▪           Dấu phụ trên chữ A gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau, trông như một chiếc nón lá úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ.

– GV viết các chữ Ă, Â lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

5.2. Quan sát cụm từ ứng dụng

– GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ấm áp tình yêu thương.

– GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm yêu thương mang lại sự ấm áp, hạnh phúc.

– GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái:

▪           Những chữ có độ cao 2,5 li: Â, h, y, g.

▪           Chữ có độ cao 2 li: p.

▪           Chữ có độ cao 1,5 li: t.

▪           Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, a, i, n, ê, u, u.

– GV viết mẫu chữ Ấm trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu chữ m.

5.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một

– GV yêu cầu HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở.

– GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở.       

– HS lắng nghe.

– HS nghe nhiệm vụ.

– HS đọc thầm theo.

– 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp đọc thầm theo.

– HS lắng nghe.

– HS nghe – viết.

– HS soát lỗi.

– HS tự chữa lỗi.

– HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.

– 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy tắc chính tả ng và ngh: ngh + e, ê, i; ng + a, o, ô,…

– HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một.

– 2 HS lên bảng làm BT.

– HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.

– HS nghe YC, hoàn thành BT vào vở Luyện viết.

– Cả lớp đọc theo GV.

– 1 HS làm mẫu đọc tên chữ cái: giê – g / hát – h.

– 1 HS làm bài trên bảng lớp. Các HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2.

– Cả lớp đọc thuộc lòng bảng 10 chữ cái tại lớp.

– HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ă và Â theo hướng dẫn của GV.

– HS quan sát, lắng nghe.

– HS đọc câu ứng dụng.

– HS lắng nghe.

– HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái.

– HS quan sát, lắng nghe.

– HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở.

– HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở.

Leave a Comment