Kéo xuống để xem hoặc tải về!
Chính tả tập viết
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
– Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
– Năng lực riêng:
+ Năng lực ngôn ngữ:
Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp.
Biết viết chữ cái N viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
2. Phẩm chất
– Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
– Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
– Giáo án.
– Máy tính, máy chiếu.
– Phần mềm hướng dẫn viết chữ N.
– Mẫu chữ cái N viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
2. Đối với học sinh
– SGK.
– Vở Luyện viết 2, tập một.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
– PPDH chính: tổ chức HĐ.
– Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
– GV nêu MĐYC của bài học.
2. HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại bài thơ Mai con đi nhà trẻ.
– GV đọc mẫu 1 lần bài thơ.
– GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm theo.
– GV nói về nội dung và hình thức của bài văn:
+ Về nội dung: Bài thơ nói về tình cảm của người bố dành cho bạn nhỏ sắp đi nhà trẻ.
+ Về hình thức: Bài thơ gồm 2 khổ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
2.2. Đọc cho HS viết:
– GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
– GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
2.3. Chấm, chữa bài:
– GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
– GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. HĐ 2: Hoàn thành BT điền r/ d/ gi và dấu hỏi/ dấu ngã
Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ r, d hoặc gi; chọn đúng dấu thanh phù hợp.
Cách tiến hành:
– GV YC HS đọc YC của BT 2, 3 và hoàn thành BT vào VBT.
– GV mời một số HS lên bảng làm bài.
– GV mời một số HS nhận xét bài làm của bạn, trình bày bài làm của mình.
– GV nhận xét, chốt đáp án:
+ BT 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp:
a) Chữ r, d hay gi?
Tuổi thơ tôi trôi qua êm đềm trong tiếng hát ru của bà, của mẹ, của các dì: “gió mùa thu, mẹ ru con ngủ…”
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
Mẹ bảo trăng như lưỡi liềm
Ông rằng: trăng tựa con thuyền cong mui
Bà nhìn: như hạt cau phơi
Cháu cười: quả chuối vàng tươi ngoài vườn
LÊ HỒNG THIỆN
+ BT 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:
a) (rành, dành, giành):
để dành
dành dụm
giành lấy
rành mạch
b) (nửa, nữa):
một lần nữa
lát nữa
nửa trái ổi
một nửa
4. HĐ 3: Tập viết chữ N hoa
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa N
– GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu N:
+ Cấu tạo:
Nét 1: Móc ngược trái (giống nét 1 ở chữ hoa M).
Nét 2: Thẳng xiên.
Nét 3: Móc xuôi phải (hơi nghiêng).
+ Cách viết:
Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Rê bút đến khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết nét thẳng xiên. Dừng bút ở đường kẻ 1.
Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2. Chuyển hướng đầu bút để viết nét móc xuôi phải từ dưới lên, hơi nghiêng sang bên phải. Đến đường kẻ 6 thì lượn cong xuống, dừng bút ở đường kẻ 5.
– GV viết chữ N lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
– GV giới thiệu cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông.
– GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng nói đến công ơn của mẹ, nhắc nhở chúng ta phải ghi nhớ, trân trọng, biết ơn.
– GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái:
Những chữ có độ cao 2,5 li: N, g, h, Đ.
Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, a, m, e, ư, ơ, c, o, a, ê, n, ô.
– GV viết mẫu chữ Nghĩa trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu).
4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
– GV yêu cầu HS viết chữ N cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở.
– GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông.