Giáo án bài chữ a môn tiếng việt sách chân trời sáng tạo lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file BÀI 1: A a (tiết 1-2, sách học sinh, trang 10-11)   MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. Năng lực: – Trao đổi với …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

BÀI 1: A a (tiết 1-2, sách học sinh, trang 10-11)

 

MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Năng lực:

– Trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề “Những bài học đầu tiên” (ba, bà, bò, cò, cá; số 1). Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm chữ a (ba, bà, hoa, lá).

– Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ a. Đọc được chữ a. Viết được chữ a, số 1. Nhận biết được tiếng có âm chữ a, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ a. Biết chào hỏi, xưng hô (với bạn và thầy cô), nói lời xin phép (tích hợp qua kể chuyện và qua các hoạt động dạy học và các hoạt động giáo dục); biết nói lời biểu thị sự ngạc nhiên, thích thú qua các hoạt động mở rộng.

– Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.

2. Phẩm chất:

– Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

– Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Thẻ chữ a (in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ kèm thẻ từ (gà, bà, lá, số 1); tranh chủ đề.

                2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, …

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

                1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp: nhằm khai thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).

                2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

1. Ổn định lớp (3-5 phút):

Giáo viên tổ chức cho học sinh hát tập thể bài “Cháu yêu bà”.

2. Dạy bài mới (27-30 phút):

Hoạt động của giáo viên                Hoạt động của học sinh

2.1. Khởi động (4-5 phút):

* Mục tiêu: Học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, phát hiện một số từ thuộc chủ đề “Những bài học đầu tiên” (ba, bà, bò, cò, cá). Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm chữ a (ba, bà, hoa, lá).

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm đôi.

* Cách tiến hành:            

– Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng trang của bài học.

– Giáo viên treo tranh, giới thiệu chủ đề.

 

– Giáo viên tổ chức nhóm đôi, yêu cầu học sinh đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề.

– Giáo viên giải thích thêm tên gọi Những bài học đầu tiên: những chữ cái, chữ số,… đầu tiên học sinh sẽ học.

– Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng tìm được.

– Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.

 

– Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.      – Học sinh mở sách học sinh trang 10, cùng bạn thảo luận về tên chủ đề của bài học,…

– Học sinh nghe giới thiệu tên chủ đề (quan sát tranh chủ đề).

– Học sinh trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề (và tranh chủ đề) gợi ra, nêu được một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Những bài học đầu tiên (ba, bà, cà, cò, ca, cá, cò; hoặc các chữ số 1, 2, 3, 4, 5).

– Học sinh cùng bạn quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ chứa tiếng có âm a (bà, ba, má, hoa, lá,…).

– Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng tìm được (có chứa a) và phát hiện âm a.

– Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới, quan sát giáo viên viết tên bài (A a).

– Học sinh lắng nghe mục tiêu của bài học.

2.2. Dạy âm chữ mới (23-25 phút):

* Mục tiêu: Học sinh nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ a; đọc được chữ a; viết được chữ a, số 1; nhận biết được tiếng có âm chữ a, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ a.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:            

a. Nhận diện âm chữ mới:

– Giáo viên gắn thẻ chữ a lên bảng.

– Giáo viên giới thiệu chữ a.

b. Đọc âm chữ mới:

Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ a.             

– Học sinh quan sát chữ a in thường, A in hoa.

 

– Học sinh đọc chữ a.

Nghỉ giữa tiết

c. Tập viết:

c.1. Viết vào bảng con:

– Viết chữ a:

Giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ a.

– Viết số 1:

Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số 1.

Giáo viên viết và phân tích hình thức chữ viết của số 1.

c.2. Viết vào vở tập viết:

– Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ a và số 1 vào vở Tập viết.

– Giáo viên giúp đỡ học sinh CHT.

– Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ a.

– Học sinh viết chữ a vào bảng con.

– Học sinh nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.

 

– Học sinh đọc số 1.

– Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích hình thức chữ viết của số 1.

– Học sinh viết số 1 vào bảng con.

– Học sinh nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.

 

– Học sinh viết chữ a và số 1 vào vở Tập viết.

– Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.

– Học sinh tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên                Hoạt động của học sinh

2.3. Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới (18-20 phút):

* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được tiếng có âm chữ a, nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm chữ a.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:            

– Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh tìm từ có tiếng chứa âm chữ a theo chiều kim đồng hồ.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng ngón trỏ nối a và hình lá, bà, gà trống, ba mang ba lô.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có chứa từ ngữ lá hoặc bà, gà trống, ba, ba lô.

– Giáo viên gợi ý: Chiếc lá màu xanh. Đây là con gà trống.,…).

– Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm chữ a bằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.

 

– Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu một số từ ngữ có tiếng chứa âm a.   – Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa âm chữ a (lá, bà, gà trống, ba mang ba lô).

– Học sinh thảo luận, dùng ngón trỏ nối a và hình lá, bà, gà trống, ba mang ba lô.

– Học sinh nói trong nhóm, vài học sinh nói trước lớp.

– Học sinh tìm thêm chữ a, ví dụ: ở bảng tên của em, của bạn; ở bảng chữ cái, Năm điều Bác Hồ dạy…

– Học sinh nêu, ví dụ: má, trán, mắt cá,…

 

Nghỉ giữa tiết

3. Hoạt động mở rộng (8-10 phút):

* Mục tiêu: Học sinh biết chào hỏi, xưng hô (với bạn và thầy cô), nói lời xin phép; biết nói lời biểu thị sự ngạc nhiên, thích thú.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.

* Cách tiến hành:            

– Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh.

– Giáo viên hỏi: Tranh vẽ những ai? Bạn nhỏ đang làm gì? Chữ gì trong bóng nói gắn với bạn nhỏ?

– Giáo viên giải thích thêm “Câu “A!” trong bóng nói biển thị sự ngạc nhiên, thích thú của bạn nhỏ.

 

– Giáo viên gợi ý cho học sinh, ví dụ: A, ba về., A, mẹ ơi, gà kìa., A, sách đẹp quá!               – Học sinh quan sát tranh.

– Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên và phát hiện được nội dung tranh.

– Học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng: nói câu biểu thị sự ngạc nhiên có từ a.

– Học sinh nói trong nhóm nhỏ, một vài học sinh nói trước lớp câu có từ a, biểu thị sự ngạc nhiên.

4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):              

a. Củng cố:

– Giáo viên tổ chức trò chơi vận động kết hợp hát phỏng theo vè, như: Hôm nay em học chữ a. Có ba có má lại có cả bà. La là lá la.

– Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại chữ a.

b. Dặn dò:

Giáo viên dặn học sinh.

– Học sinh cả lớp tham gia trò chơi.

– Học sinh nhận diện lại chữ a.

– Học sinh nắm lại nội dung đọc, viết ở giờ tự học.

– Học sinh chuẩn bị cho tiết học sau (Bài b).

Leave a Comment