Giáo án bài chữ b môn tiếng việt sách chân trời sáng tạo lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file BÀI 2: B b (tiết 3-4, sách học sinh, trang 12-13)   I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức: Quan sát tranh …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

BÀI 2: B b (tiết 3-4, sách học sinh, trang 12-13)

 

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Kiến thức: Quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm chữ b (bé, ba, bà, bế bé,…).

2. Kĩ năng: Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ b; đọc được chữ b, ba; viết được chữ b, ba, số 2; nhận biết được tiếng có âm chữ b; nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm b. Biết nói, hát kèm vận động bài hát có âm b vui nhộn, quen thuộc với các em qua các hoạt động mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.

5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Thẻ chữ b (in thường, in hoa, viết thường); một số tranh ảnh minh hoạ (con ba ba, con rùa); bài hát Cháu yêu bà, Búp bê bằng bông; thẻ từ (bé, ba, bà, bế bé, số 2).

                2. Học sinh: Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì, bảng con, …

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

                1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp: nhằm khai thác kinh nghiệm ngôn ngữ (vốn từ, đặt câu) và kinh nghiệm xã hội của học sinh, kết nối điều học sinh đã biết, đã có với bài học mới, giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của việc học (đọc, viết).

                2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

1. Ổn định lớp (3-5 phút):

– Giáo viên tổ chức cho học sinh hát tập thể bài “Cháu lên ba”.

– Giáo viên tổ chức trò chơi “Truyền điện”. Giáo viên yêu cầu học sinh nói, viết, đọc chữ a; nói câu có từ a, hoặc câu có tiếng chứa âm a.

2. Dạy bài mới (27-30 phút):

 

Hoạt động của giáo viên                Hoạt động của học sinh

2.1. Khởi động (4-5 phút):

* Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh khởi động, trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động được vẽ trong tranh có tên gọi có tiếng chứa âm chữ b.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:            

– Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, tìm đúng trang của bài học.

 

– Giáo viên yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng tìm được.

– Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng.

– Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.      – Học sinh mở sách học sinh trang 12.

– Học sinh quan sát tranh khởi động, nói từ ngữ chứa tiếng có âm b (bé, bà, ba; bế bé).

– Học sinh tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (có chứa âm b) và phát hiện âm b.

– Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới, quan sát giáo viên viết tên bài (B b).

– Học sinh lắng nghe mục tiêu của bài học.

2.2. Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm chữ mới (22-25 phút):

* Mục tiêu: Học sinh nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ b; đọc được chữ b, ba; viết được chữ b, ba, số 2.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:            

 

a. Nhận diện âm chữ b:

– Giáo viên gắn thẻ chữ b lên bảng.

– Giáo viên giới thiệu chữ b.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc chữ b.

b. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng:

– Giáo viên gắn mô hình đánh vần tiếng ba lên bảng.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiếng ba.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần theo mô hình tiếng ba.

c. Đánh vần tiếng khóa, đọc trơn từ khóa:

– Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát từ ba.

 

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng khóa ba.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc trơn từ khóa ba.      

– Học sinh quan sát chữ b in thường, B in hoa.

– Học sinh đọc chữ b.

 

– Học sinh quan sát mô hình đánh vần tiếng ba.

– Học sinh phân tích tiếng ba (gồm âm b, âm a).

– Học sinh đánh vần: bờ-a-ba.

 

– Học sinh quan sát từ ba phát hiện âm b trong tiếng ba.

– Học sinh đánh vần: bờ-a-ba.

– Học sinh đọc trơn từ khóa ba.

Nghỉ giữa tiết

d. Tập viết:

d.1. Viết vào bảng con:

– Viết chữ b:

Giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ b.

– Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích cấu tạo nét chữ của chữ b.

– Học sinh viết chữ b vào bảng con.

– Học sinh nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.

– Viết chữ ba:

Giáo viên viết và phân tích cấu tạo của chữ ba (chữ b đứng trước, chữ a đứng sau).

 

– Viết số 2:

Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc số 2.

Gid.2. Viết vào vở tập viết:

– Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ b ba và số 2 vào vở Tập viết.

– Giáo viên giúp đỡ học sinh CHT.

– Học sinh quan sát cách giáo viên viết chữ ba.

– Học sinh viết chữ ba vào bảng con.

– Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.

 

– Học sinh đọc số 2.

– Học sinh quan sát cách giáo viên viết và phân tích hình thức chữ viết của số 2.

– Học sinh viết số 2 vào bảng con.

– Học sinh nhận xét bài viết của mình, của bạn; sửa lỗi nếu có.

 

– Học sinh viết chữ b ba và số 2 vào vở Tập viết.

– Học sinh nhận xét bài viết của mình và bạn; sửa lỗi nếu có.

– Học sinh tự chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên                Hoạt động của học sinh

2.3. Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới và luyện tập đánh vần, đọc trơn (17-20 phút):

* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được tiếng có âm chữ b; nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có âm b.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:

a. Mở rộng từ ngữ chứa tiếng có âm chữ mới:    

 

– Giáo viên treo các tranh, hướng dẫn học sinh tìm từ có tiếng chứa âm chữ b theo chiều kim đồng hồ.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng ngón trỏ nối b và hình bàn, bé, bóng, bưởi, ba ba.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh nói câu có chứa từ ngữ bàn hoặc bàn, bé, bóng, bưởi, ba ba.

– Giáo viên gợi ý: Bàn học của em có hai ngăn. Đây là quả bóng.,…).

– Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm thêm chữ b bằng việc quan sát môi trường chữ viết xung quanh.

                – Học sinh quan sát tranh, tìm từ có tiếng chứa âm chữ b (bàn, bé, bóng, bưởi, ba ba).

– Học sinh thảo luận, dùng ngón trỏ nối b và hình bàn, bé, bóng, bưởi, ba ba.

– Học sinh nói trong nhóm, vài học sinh nói trước lớp.

 

– Học sinh tìm thêm chữ b, ví dụ: ở bảng tên của em, của bạn; ở bảng chữ cái, bảng Nội quy học sinh…

– Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu một số từ ngữ có tiếng chứa âm b.

b. Luyện tập đánh vần, đọc trơn:

– Giáo viên đọc mẫu.

– Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn từ ba ba.

– Giáo viên dùng tranh con ba ba, con rùa để giúp học sinh phân biệt ba ba và rùa.             – Học sinh nêu, ví dụ: bún bò, bánh bò, bánh bao, bánh canh,…

 

– Học sinh nghe giáo viên đọc mẫu.

– Học sinh đánh vần và đọc trơn từ ba ba.

 

– Học sinh quan sát tranh vẽ.

– Học sinh tìm hiểu nghĩa của từ ba ba.

Nghỉ giữa tiết

3. Hoạt động mở rộng (8-10 phút):

* Mục tiêu: Học sinh biết nói, hát kèm vận động bài hát có âm b vui nhộn, quen thuộc với các em.

* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.

* Cách tiến hành:            

 

– Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh.

– Giáo viên hỏi: Tranh vẽ những gì? Tranh gợi bài hát nào?

– Giáo viên gợi ý bằng cách hát một câu, hoặc hỏi “Ở mẫu giáo em đã hát bài nào, có những từ như búp bê, bươm bướm,…                – Học sinh quan sát tranh.

– Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên và phát hiện được nội dung tranh.

– Học sinh xác định yêu cầu của hoạt động mở rộng: nói, hát kèm vận động bài hát có âm b vui nhộn, quen thuộc với các em.

– Học sinh nói, hát kèm vận động, ví dụ: múa, vỗ tay bài Búp bê bằng bông biết bay bay bay, Bé bé bằng bông…

4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):              

a. Củng cố:

– Giáo viên tổ chức trò chơi vận động.

– Giáo viên yêu cầu học sinh nhận diện lại chữ b.

b. Dặn dò:

Giáo viên dặn học sinh.

– Học sinh cả lớp tham gia trò chơi.

– Học sinh nhận diện lại chữ b.

 

– Học sinh nắm lại nội dung đọc, viết ở giờ tự học.

– Học sinh chuẩn bị cho tiết học sau (Bài c).

Leave a Comment