Kéo xuống để xem hoặc tải về!
bài 4 : chú bé chăn cừu( tiết 3 + 4)
I MỤC TIÊU:Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn , đơn giản,hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tình và suy luận từ tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc , hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : nói điều chân thật , không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi ,
II. CHUẨN BỊ : Bài giảng điện tử.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TIẾT 3.
Khởi động:
– GV cho HS hát .
– GV cho HS đọc lại bài.
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở.
– GV hướng dẫn HS làm việc để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu .
– GV yêu cầu HS trình bày kết quả .
– GV và HS thống nhất câu hoàn thiện
+ a. Nhiều người hốt hoảng vì có đám cháy.
+ b. Các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ.
– GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Chú bé chăn cừu.
– GV cho HS quan sát, nêu ND các bức tranh trong SGK
Tranh 1: Cậu bé đang la hét .
Tranh 2: Các bác nông dân tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu
Tranh 3: Cậu bé hốt hoảng kêu cứu, nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc.
Tranh 4 : Bầy sói tấn công đàn cừu .
– GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm cùng xây dựng nội dung câu chuyện và mỏi bạn trong nhóm kể lại cho cả nhóm nghe câu chuyện đó .
– GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu chuyện trước lớp .
– GV và HS nhận xét .
– HS hát.
– HS đọc cá nhân, ĐT.
– HS đọc yêu cầu và ND bài.
– HS nêu miệng.
– HS viết bài.
– HS đọc yêu cầu.
– HS quan sát, nêu ND.
– HS kể trong nhóm.
– Đại diện kể trước lớp.
– HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiết 4
7. Nghe viết.
– GV đọc đoạn viết.
– GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn văn
+ Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu .
+ Chữ dễ viết sai chính tả: hốt hoảng , thân thiện …
+ GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
– GV đọc cho HS viết chính tả .
– GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .
– GV đọc lại một lần toàn đoạn văn cho HS soát lỗi.
– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông.
– GV có thể sử dụng máy chiếu để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu .
– GV nêu nhiệm vụ .
– GV cho HS làm việc nhóm tìm những vần phù hợp.
– GV gọi đại diện nhóm trả lời.
– GV – HS nhận xét, đánh giá.
– GV chốt, chiếu cho HS đọc.
9. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đề nói theo tranh GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh .
– GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh.
– GV yêu cầu HS dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh .
– GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh .
– HS và GV nhận xét.
10. Củng cố:
– GV cho HS đọc lại bài.
– GV nhận xét đánh giá tiết học.
– HS nghe.
– HS viết bài.
– HS soát lỗi.
– HS quan sát.
– HS đọc yêu cầu bài.
– HS thảo luận nhóm đôi.
– Đại diện HS trả lời.Bài 5: Tiếng vọng của núi( Tiết 1+ 2)
I. MỤC TIÊU:Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : biết chia sẻ với bạn bè , biết nói lời hay , làm việc tốt ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi .
II. CHUẨN BỊ: Bài giảng điện tử.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TIẾT 1
1.Ôn và khởi động
Ôn: – HS nhắc và đọc lại bài hôm trước.
– GV nhận xét, đánh giá.
Khởi động :
– GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhỏ để trả lời các câu hỏi .
a. Em thấy gì trong bức tranh ?
b. Hai phần của bức tranh có gì giống và khác nhau ?
– GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Tiếng vọng của núi.
2. Đọc:
Bước 1 : Đọc câu.
– GV đọc mẫu toàn VB .
– Giáo viên cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
– Luyện đọc một số từ ngữ: túi , reo lên , …
– GV cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
– Luyện đọc những câu dài:
+ Đang đi chơi trong nhi / gấu con / chợt nhìn thấy thật hạt dẻ .
Bước 2: Đọc đoạn.
– GV chia VB thành 3 đoạn :
+ Đoạn 1 : từ đầu đến bà khóc.
+ Đoạn 2 : tột hôm đến liền bay đi.
+ Đoạn 3 : phần còn lại.
– GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt .
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài: tiếng vọng , bực tức , tủi thân , quả nhiên …
Bước 3: Đọc bài.
– GV đọc mẫu lần 2.
– GV cho HS đọc toàn bài.
– 2 HS.
– HS quan sát, nêu ND theo cặp.
– Đại diện HS trả lời.
– HS khác nhận xét, bổ sung.
– HS chú ý lắng nghe.
– HS đọc thầm xác định số câu.
– HS đọc nối tiếp câu.
– HS đọc cá nhân.
Tiết 2
3. Trả lời câu hỏi:
– GV hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi:
a. Chuyện gì xảy ra khi gấu con vui mừng reo lên "A ! "?
b. Gấu me nói gì với gấu con ?
c. Sau khỉ làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào?
– GV và HS thống nhất câu trả lời:
vách núi cũng đáp lại " A ! ” ;
b. Gấu nhẹ khuyên gấu con hãy quay lại và nói với núi rằng “ Tôi yêu bạn ! ” ;
c.Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy rất vui.
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3.
– GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi, chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát và hướng dẫn:
+ Sau khi làm theo lời mẹ , gấu còn cảm thấy rất vui vẻ .
– GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí .
– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
* Củng cố: – GV cho HS đọc lại toàn bài.
– HS trả lời.
– HS khác nhận xét , bổ sung .
– HS đọc yêu cầu.
– HS trả lời.
– HS viết vào vở.
Bài 5: Tiếng vọng của núi( Tiết 3 + 4)
I. MỤC TIÊU:Giúp HS :
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : biết chia sẻ với bạn bè , biết nói lời hay , làm việc tốt ; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân , khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi .
II. CHUẨN BỊ: Bài giảng điện tử.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TIẾT 3
Khởi động:
– GV cho HS hát .
– GV cho HS đọc lại bài.
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
– GV hướng dẫn HS làm việc để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu .
– GV yêu cầu HS trình bày kết quả .
– GV và HS thống nhất câu hoàn thiện
a. Hà luôn giúp đỡ bạn nên được cả lớp yêu mến.
b. Gấu con tủi thân vì các bạn không chơi cùng.
– GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
– GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh .
– GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi . Các em đóng vai các nhân vật trong tranh , dùng các từ ngữ gợi ý trong khung để nói theo tranh .
– GV có thể yêu cầu HS đóng vai theo những tình huống trong tranh nhưng dùng những lời chào ” khác ( VD : Về nhé , chào + tên , … ) ; những “ lời không hay " khác ( VD : Tớ không thích bạn ) .
– GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp .
– GV nhận xét .
– HS hát.
– HS đọc cá nhân, ĐT.
– HS đọc yêu cầu và ND bài.
– HS quan sát, nêu ND tranh.
– HS làm việc theo nhóm đôi .
– HS đóng vai các nhân vật trong tranh , dùng các từ ngữ gợi ý trong khung để nói theo tranh .
– Đại diện HS nêu.
– HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiết 4
7. Nghe viết.
– GV đọc đoạn viết.
– GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn văn
+ Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu .
+ Chữ dễ viết sai chính tả: lại, nói, gửi, dành, cho…
+ GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
– GV đọc cho HS viết chính tả .
– GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .
– GV đọc lại một lần toàn đoạn văn cho HS soát lỗi.
– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
8.Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tiếng vọng của núi từ ngữ có tiếng chứa vần iết, iêp, ưc, uc.
– GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài .
– HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa các văn iết , iêp , ưc , uc .
– GV gọi HS nêu miệng.
– GV viết từ HS tìm đúng lên bảng và cho HS đọc thành tiếng .
9. Trò chơi Ghép từ ngữ. Tìm những cặp tử ngữ có mối liên hệ với nhau.
– GV nêu yêu cầu, phổ biến luật, HD cách chơi.
– GV chia lớp thành các nhóm , mỗi nhóm khoảng 6 HS
– Cách chơi :
+ Mỗi nhóm trao đổi kín và tìm trong những từ ngữ đã cho những cặp từ ngữ có mối liên hệ với nhau trong khoảng 5 phút , ghim từng cặp lại với nhau rồi bỏ vào giỏ của nhóm mình .
+ Khi hết thời gian , GV yêu cầu các nhóm dừng lại .
+ Đại diện các nhóm mang giỏ của nhóm mình lên đứng trước lớp quay mặt xuống các bạn .
+ GV đi từng giỏ và cùng cả lớp kiểm tra từng giỏ một , giỏ nào có số cặp từ ngữ có mối liên hệ nhiều nhất thì thắng cuộc .
– GV có thể bổ sung thêm những cặp từ ngữ khác để trò chơi thêm phần thú vị .
– GV nhận xét, đánh giá HS.
10. Củng cố:
– GV cho HS đọc lại bài.
– GV nhận xét đánh giá tiết học.
– 2 HS đọc yêu cầu.
– HS thảo luận nhóm đôi.
– Đại diện HS nêu.
– HS khác nhận xét, bổ sung.
– HS đọc cá nhân, ĐT.