Giáo án bài chú bé chăn cừu môn tiếng việt sách kết nối tri thức với cuộc sống lớp 1

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file tiếng việt bài: chú bé chăn cừu (tiết 1+2) I. MỤC TIÊU Qua bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

tiếng việt

bài: chú bé chăn cừu (tiết 1+2)

I. MỤC TIÊU

Qua bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:

          *Năng lực:

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn , đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tình và suy luận từ tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc, hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

          * Phẩm chất:

– Học sinh biết ý thức ý thức ý nói điều chân thật, không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ.

II. CHUẨN BỊ

GV: Sách giáo khoa, tranh ảnh phục vụ bài dạy, ti vi, máy tính,…

HS: Sách giáo khoa, Vở bài tập Tiếng Việt tập 2, vở 5 ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS

1. Khởi động.

– Tiếng Việt tiết trước học bài gì?

– Câu chuyện khuyên em điều gì?

– Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Nhận biết

-Mục tiêu: Học quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

-Phương pháp, kĩ thuật , hình thức tổ chức: cá nhân

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết cảnh vật trong tranh.

a.Tranh vẽ gì?

b.Trong tranh có con vật nào? Có những ai?

– GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài học:  Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước thì cuộc sống thật là vui vẻ. Tuy nhiên những trò đùa dại dột sẽ không mang lại niềm vui mà có khi còn nguy hiểm. Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại dột, gây nguy hiểm? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự mỗi người sẽ rút ra cho mình điều cần suy ngẫm nhé ! Chú bé chăn cừu (Tiết 1+2)

Hoạt động 2: Đọc

Mục tiêu: Học sinh đọc câu, đoạn, cả bài

Phương pháp, kĩ thuật , hình thức tổ chức: đọc cá nhân, đọc đồng thanh.

– Học sinh đọc thầm toàn bài.

– Giáo viên đọc mẫu lần 1

a/ Đọc câu

– GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS:

– Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần ưc?

– Gọi học sinh đọc

– Giáo viên giải nghĩa từ

+ tức tốc: làm một việc gì đó ngay lập tức, rất gấp.

– Tương tự với vần ên, uê

– Giáo viên giải nghĩa từ.

+ thản nhiên: có vẻ tự nhiên như bình thường, coi như không có chuyện gì.

+ thoả thuê: được tha hố theo ý muốn.

– Học sinh đọc lại các tiếng từ ngữ.

+  GV hướng dẫn HS đọc những câu dài :

Nghe tiếng kêu cứu,/ mấy bác nông dân đang làm việc gần đấy/  tức tốc chạy tới.

 Các bác nông dân nghĩ là chủ lại lừa mình,/ nên vẫn thản nhiên làm việc.

– Giáo viên đọc mẫu yêu cầu học sinh nhận xét cô ngắt nghỉ  hơi sau tiếng nào?

– Giáo viên đọc lại gọi học sinh đọc

– Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu

– Giáo viên nhận xét.

b/Đọc đoạn

 + GV chia VB thành các đoạn

+ HS đọc nối tiếp từng đoạn: đoạn 1: từ đầu đến chủ khoái chỉ lẳm, đoạn 2: phần còn lại )

– Gọi học sinh đọc nối tiêp theo đoạn.

– Giáo viên nhận xét.

c/Đọc cả bài

GV lưu ý HS khi đọc văn bản chú ý ngắt nghỉ khi gặp dấu câu.

– Yêu cầu học sinh đọc cả bài.

– Cho học sinh đọc thi đua.

+ GV đọc lại toàn VB lần 2 và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.

TIẾT 2

Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi

Mục tiêu: Học sinh trả lời đúng nội dung câu hỏi trong bài.

Phương pháp, kĩ thuật, hình thức:  cá nhân.

– GV hướng dẫn tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi, – Gv nêu từng câu hỏi.

a. Ban đầu , nghe tiếng kêu cứu , thấy bác nông dân đã làm gì?

b . Vì sao bầy sói có thể thoả thuế ản thịt đàn cừu?

c. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?

Hoạt động 4: Viết

Mục tiêu: Học sinh viết được chữ  E, Ê hoa, từ ngữ, đầy đủ nội dung câu, dấu câu.

Phương pháp, kĩ thuật , hình thức:  cá nhân

GV hướng dẫn HS tô chữ  E, Ê viết hoa, viết từ ngữ thỏa thuê, thản nhiên  sau đó viết câu vào vở. Khi viết câu, GV cho HS tự chọn viết chữ  S, I viết hoa.

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở hoạt động 3

– GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a (có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở Tập viết

Em nghĩ rằng (…)

– GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm cuối cầu.

– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS

3. Củng cố:

– Bài học vừa rồi chúng ta học bài gì?

– Bài học giúp em hiểu ra điều gì?

– Giáo viên kết hợp giáo dục học sinh.

– Dặn HS về nhà ôn lại bài đã học.

– GV nhận xét tiết học.   – Học sinh hát

Câu hỏi của sói

– Học sinh đọc và trả lời.

– Học sinh nhận xét.

– Tranh vẽ cảnh đối núi và đồng ruộng.

– Có những con cừu, chú bé, các bác nông dân

– HS tìm: tức tốc

– Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh cả lớp.

– HS tìm: thản nhiên, thỏa thuê.

– Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.

– Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh

– Học sinh đọc nối tiếp câu cá nhân, đồng thanh.

– Học sinh nhận xét.

– Học sinh đọc theo nhóm đôi nối tiếp theo đoạn.

– Học sinh nhận xét

–  Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã tức tốc chạy tới,

– Bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu vị không có ai đến đuối giúp chú bé.

– Câu trả lời mở, VD : Câu chuyện muốn nói với chúng ta, hãy biết đùa vui đúng chỗ, đúng lúc, không lấy việc nói dối làm trò đùa; Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối .

– Chú bé chăn cừu

– Học sinh trả lời

 

 

 

Leave a Comment