Kéo xuống để xem hoặc tải về!
3. Chuyển động
I/ Định nghĩa:
– Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
– Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều.
Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường còn lại là chuyển động đều.
C2:
a: là chuyển động đều b,c,d: là chuyển động không đều.
Hoạt động 2: Xác định Công thức tính vận tốc trung bình của chuyên động không đều. (10 phút)
1. Mục tiêu: – Biết được công thức tính của vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động: rút ra kết luận.
– Phiếu học tập cá nhân:
– Phiếu học tập của nhóm: trả lời câu C3.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá.
– Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK, yêu cầu viết công thức tính vận tốc trung bình.
+ Yêu cầu HS trả lời C3?
– Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi C3.
– Giáo viên:
Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc.
– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung).
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
C3:
vAB = sAB/tAB = 0,017 m/s
vBC = sBC/tBC = 0,05 m/s
vCD = sCD/tCD = 0,08m/s
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút)
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
– Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại.
2. Phương thức thực hiện:
– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C5 – C7/SGK.
– Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5 – C7/SGK và các yêu cầu của GV.
– Phiếu học tập của nhóm:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh tự đánh giá.
– Học sinh đánh giá lẫn nhau.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Cho HS thảo luận và thực hiện theo yêu cầu C5, 6, 7 vào phiếu nhóm.
– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5 – C7 và ND bài học để trả lời.
– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
– Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: III – Vận dụng
*Ghi nhớ/SGK.
C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển động lúc nhanh, lúc chậm.
50km/h là vận tốc trung bình.
C5: Tóm tắt:
s1 = 120m, t1 = 30s
s2 = 60m, t2= 24s
vtb1 =?;vtb2 =?;vtb=?
Giải:
v tb1 = s1/t1 = 120/30 = 4 m/s
vtb2 = s2/t2 = 60/24 = 2,5 m/s
,3 (m/s) = 3,3(m/s)
C6: s = v.t = 30 .5 = 150 km.
D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu:
HS vận dụng các kiến thức vừa học tính toán, giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
– Học sinh đánh giá.
– Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
– Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Về nhà làm các BT trong SBT: từ bài 3.1 -> 3.10/SBT.
+ Xem trước bài 4: biểu diễn lực.
– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
– Giáo viên: gợi ý một số bài tập dạng nâng cao.
– Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..