Giáo án bài Cơ năng soạn theo CV 5512 phát triển năng lực

Kéo xuống để xem hoặc tải về! Tải file 21 Cơ năng                     I. MỤC TIÊU:                 1. Kiến thức:                 – Tìm được ví dụ minh họa cho các khái niệm cơ …

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

21 Cơ năng

 

 

                I. MỤC TIÊU:

                1. Kiến thức:

                – Tìm được ví dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.

                – Thấy được một cách định tính thế năng trọng trường của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. tìm được các ví dụ minh họa.

                – Biết được các vật có vận tốc lớn (có Wđ lớn) khi tham gia giao thông nếu gặp sự cố thì việc xử lí sẽ có nhiều khó khăn và các vật nếu rơi từ trên cao xuống sẽ gây nhiều nguy hiểm nghiêm trọng.

                2. Kỹ năng:

                – Làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng vật lí.

                3. Thái độ:

                – Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn.

                – Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

                – Có ý thức tuân thủ các qui tắc an toàn giao thông và an toàn lao động.

                4. Năng lực:

                – Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

                – Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

                – Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

                – Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

               

                II. CHUẨN BỊ:

                1. Chuẩn bị của giáo viên:

                – Kế hoạch bài học.

                – Học liệu: Đồ dùng dạy học:

                Lò xo được làm bằng thép uốn thành vòng tròn.               

                Lò xo đã được nén bởi một sợi dây len, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 bao diêm.

                2. Chuẩn bị của học sinh:

                – Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà: đọc trước nội dung bài học trong SGK.

                – 1 hòn bi thép, 1 máng nghiêng, 1 miếng gỗ, 1 cục đất nặn.

 

                III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động   Phương pháp thực hiện                Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động                – Dạy học nghiên cứu tình huống.

– Dạy học hợp tác.            – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

….

B. Hoạt động hình thành kiến thức           – Dạy học theo nhóm.

– Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Thuyết trình, vấn đáp. – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

– Kỹ thuật “bản đồ tư duy”

C. Hoạt động luyện tập  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

– Dạy học theo nhóm.    – Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hợp tác

 

D. Hoạt động vận dụng  – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

….

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng     – Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.           – Kĩ thuật đặt câu hỏi

……

               

                2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt  động của giáo viên và học sinh        Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  (6 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động

HS nêu được định nghĩa, công thức, đơn vị tính công suất.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Nêu định nghĩa, công thức, đơn vị tính công suất?

+ Đọc phần mở bài trong SGK?

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: làm việc cá nhân để trả lời yêu cầu của GV.

– Giáo viên: theo dõi câu trả lời của HS để giúp đỡ khi cần.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: HS trình bày trước lớp.

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

– Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Hàng ngày các em thường nghe nói từ “Năng lượng”.

Con người muốn hoạt động được phải có năng lượng.

Nhà máy thủy điện Hòa Bình đã biến năng lượng của dòng nước thành năng lượng điện.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu năng lượng là gì? Nó tồn tại dưới dạng nào? Các em sẽ đi tìm hiểu dạng năng lượng đơn giản nhất là cơ năng trong bài học hôm nay.        

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Hình thành khái niệm cơ năng (5 phút)

1. Mục tiêu: HS nắm được khi nào một vật có cơ năng, thông báo khái niệm cơ năng.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu: Nghiên cứu tài liệu nêu khái niệm cơ năng.

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Nghiên cứu tài liệu nêu khái niệm cơ năng.

– Giáo viên:

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả:

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. Khi 1 vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng.       I. Cơ năng: SGK

 

Khi 1 vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng.

Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thế năng. (15 phút)

1. Mục tiêu: Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất. Tìm được ví dụ minh họa.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, làm thí nghiệm.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động

– Phiếu học tập cá nhân: trả lời C1, C2.

– Phiếu học tập của nhóm: rút ra nhận xét.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu:

+ Treo tranh vẽ hình 16.1 SGK.

Quả nặng A đứng yên trên mặt đất do đó không có khả năng sinh công.

+ Nếu đưa quả nặng A lên một độ cao nào đó thì vật có khả năng sinh công hay không? Từ đó rút ra vật có cơ năng không?

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Nhận dụng cụ, tiến hành TN nén lò xo bằng cách kéo dây, cài chốt và đặt lên vật một miếng gỗ.

Quan sát kết quả và trả lời C1, C2 vào phiếu của cá nhân và nhóm.

– Giáo viên: Nêu mục đích, cách tiến hành, Phát dụng cụ, hướng dẫn thao tác, quan sát HS tiến hành, giúp đỡ HS gặp khó khăn.

GV: Nếu vật A ở vị trí càng cao thì cơ năng của vật như thế nào?

GV: Thế năng của vật không những phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất mà còn phụ thuộc vào cả khối lượng của vật. Thông báo phần chú ý trong SGK.

GV: Cho HS dự đoán kết quả xảy ra, sau đó HS làm TN, cung nhau quan sát hiện tượng và trả lời C2.

GV: Nếu nén lò xo nhiều thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Và hiện tượng đó chứng tỏ được điều gì?

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trả lời C1, C2.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.       II. Thế năng:

1.Thế năng hấp dẫn

– Khi  vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0.

– Thế năng phụ thuộc:

+ Độ cao

+ Khối lượng

2. Thế năng đàn hồi

* Nhận xét: Lò xo bị nén càng nhiều thì công do lò xo sinh ra càng lớn, vì vậy thế năng càng lớn.

Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo gọi là thế năng đàn hồi.

Hoạt động 3: Hình thành khái niệm động năng (8 phút)

1. Mục tiêu: Biết được động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Biết được các vật có vận tốc lớn (có Wđ lớn) khi tham gia giao thông nếu gặp sự cố thì việc xử lí sẽ có nhiều khó khăn và các vật nếu rơi từ trên cao xuống sẽ gây nhiều nguy hiểm nghiêm trọng.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, nhóm: Làm TN và Quan sát kết quả TN, trả lời C3, C4, C5.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động

– Phiếu học tập cá nhân:

– Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên yêu cầu: Tiến hành TN, cho quả cầu A lăn trên máng nghiêng đập vào khúc gỗ B…

– Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Tiến hành TN và trả lời C6, Đọc và làm TN 3.

Thảo luận và trả lời.

– Giáo viên: Hướng dẫn HS làm TN thả quả cầu A lăn trên máng nghiêng ở vị trí 2 cao hơn vị trí 1 tới đập vào B, đáng dấu quãng đường di chuyển của B, so sánh với quãng đường đi được ở TN 1. C7, C8.

GV: Vậy động năng của vật phụ thuộc vào những yếu nào?

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

GV: Vậy động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng.

Một vật có thể vừa có động năng vừa có thế năng.

Cơ năng = động năng + thế năng.             III. Động năng

 

1. Khi nào vật có động năng:

– TN1: ( hình 16.3)

Cơ năng của vật có được do chuyển động gọi là động năng.

 

2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

– TN 2: (hình 16.3 SGK)

Nhận xét: Động năng của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc của vật.

– TN3:

Nhận xét: Động năng phụ thuộc vào khối lượng của vật.

* Kết luận:

Động năng phụ thuộc vào:

– Vận tốc của vật.

– Khối lượng của vật.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)

1. Mục tiêu:

Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.

2. Phương thức thực hiện:

– Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

– Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C9, C10 và các yêu cầu của GV.

– Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

– Học sinh tự đánh giá.

– Học sinh đánh giá lẫn nhau.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ (SGK)

+ Yêu cầu Hs trả lời C9, C10.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C9, C10/SGK và ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Nội dung báo cáo kết quả C9, C10.            III. Vận dụng

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

– Học sinh đánh giá.

– Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

– Giáo viên yêu cầu nêu:

+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

+ Làm các BT trong SBT: từ bài 16.1 -> 16.5/SBT.

– Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

– Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

– Giáo viên: Các vật có vận tốc lớn (có Wđ lớn) khi tham gia giao thông nếu gặp sự cố thì việc xử lí sẽ? Vì sao một vật nếu rơi từ trên cao xuống sẽ gây nhiều nguy hiểm nghiêm trọng? Nêu các giải pháp khắc phục các sự cố trên?

– Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

– Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..            

 

Leave a Comment